Hòa tan hoàn toàn 94,8g phèn chua \(\left(K_2SO_4.Al_2\left(SO_4\right)_3.24H_2O\right)\) vào nước, thu được dd A. Cho toàn bộ A tác dụng với 200ml dd \(Ba\left(OH\right)_21M\), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a) Viết PTHH và tính thể tích \(H_2\) thoát ra?
b) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?
c) Tính C% muối \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) thu được?
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
hh X gồm K và Ba. Hòa tan hoàn toàn a (g) vào nước thì thu được dd Y và 0,392 lít H2. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dd NaHCO3, thu được 0,985g kết tủa Z
Mặt khác, cho từ từ đến hết toàn bộ Y vào 100ml dd AlCl3 0,1M sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thì thu được b (g) kết tủa
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong X và giá trị b
Gọi số mol K, Ba là a, b (mol)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
a--------------->a---->0,5a
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
b-------------->b----->b
=> \(0,5a+b=\dfrac{0,392}{22,4}=0,0175\left(mol\right)\) (1)
Kết tủa thu được là BaCO3
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{0,985}{197}=0,005\left(mol\right)\)
=> nBa = 0,005 (mol)
=> b = 0,005 (mol) (2)
(1)(2) => a = 0,025 (mol); b = 0,005 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{0,025.39}{0,025.39+0,005.137}.100\%=58,735\%\\\%m_{Ba}=\dfrac{0,005.137}{0,025.39+0,005.137}.100\%=41,265\%\end{matrix}\right.\)
Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}KOH:0,025\left(mol\right)\\Ba\left(OH\right)_2:0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của bazo là XOH
nXOH = 0,025 + 0,005.2 = 0,035 (mol)
\(n_{AlCl_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 3XOH + AlCl3 --> 3XCl + Al(OH)3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{3}>\dfrac{0,01}{1}\) => AlCl3 hết
PTHH: 3XOH + AlCl3 --> 3XCl + Al(OH)3
0,01----------->0,01
=> mAl(OH)3 = 0,01.78 = 0,78 (g)
Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl SO 4 2 . 12 H 2 O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch ( Ba OH 2 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 50,5
B. 54,4
C. 58,3
D. 46,6
cho 13,8 g Na vào 240ml dung dịch có khối lượng riêng la 1,25g/ml chứa \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 0,125M và \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) 0,25M. sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và kết tủa B. . Đem nung B đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn C
a, tính m
b. tính C% của các muối trong A
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
hh X gồm Mg, Cu, Fe. Nung nóng 17,2 g X trong bình chứa khí O2 thì thu được m (g) hh Y gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn m (g) Y bằng 200ml dd H2SO4 1M thu được dd Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2 thu được (m+123,7)g kết tủa T.
Biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Tính giá trị của m
1. Hòa tan 5.94 bột Nhôm vào dd NaOH dư được khí X. Cho 1.896g KMnO4 tác dụng hết với HCl đặc dư thu được khí Y. Nhiệt phân hoàn toàn 12.25g KClO3 có xúc tác được khí Z. Cho toàn bộ các khí điều chế được ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ hết, giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch A. Viết PTHH xảy ra và tính C% dd A.
2. Cho m(g) glucozo lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư được 55,2 g kết tủa.
a) Xác định m biết hiệu suất phản ứng là 92%.
b) Đem toàn bộ khối lượng rượu thu được ở trên chia làm 2 phần bằng nhau
.
P1: Cho tác dụng với 150ml dd axitaxetic 2M (xúc tác thích hợp) thu được 16.5 este. Tính H%?
P2: Pha loãng với nước được V (lit) dd 20 độ. Biết D=0,8g/ml . Tính V ?
** giúp e nó với, sáng mốt thy r :(
Các phản ứng xảy ra:
Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + 3/2H2 (1)
0,22 0,33 mol
2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (2)
0,012 0,03 mol
KClO3 = KCl + 3/2O2 (3)
0,1 0,15 mol
Như vậy, 3 khí X, Y, Z tương ứng là: H2 (0,33 mol), Cl2 (0,03 mol) và O2 (0,15 mol).
H2 + Cl2 = 2HCl (4) 2H2 + O2 = 2H2O (5)
0,03 0,03 0,06 mol 0,3 0,15 0,3 mol
Theo phản ứng (4) và (5) thì các khí đã phản ứng vừa đủ với nhau, do đó dd A thu được là dung dịch của HCl.
Do đó: C% = 36,5.0,06.100/(36,5.0,06 + 18.0,3) = 80,22%
cho a (m) g Magie oxit tác dụng với 73g dd HCl 20% sau phản ứng thu được dd X
a. Tính m
b. cho toàn bộ dd X vào 200ml KOH 1,5M (D=1,12g/ml) tính c% của chất tan trong dd sau phản ứng