Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến sự phát triển của thủ công và thương nghiệp trong giai đoạn này
Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Tham khảo:
Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm có:
+ Yếu tố di truyền: hệ gen chi phối tuổi thọ, tốc độ, giới hạn, thời gian sinh trưởng và phát triển.
+ Giới tính: ở từng thời kì, quá trình sinh trưởng và phát triển của giới đực và giới cái không giống nhau.
+ Hoocmôn sinh trưởng phát triển.
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có mấy nhân tố là nhân tố bên ngoài? (1) Dinh dưỡng (2) Ánh sáng (3) Nhiệt độ (4) Hoocmon
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Trong các nhân tố trên thì nhân tố dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ là các nhân tố bên ngoài, còn hoocmon là nhân tố bên trong
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có mấy nhân tố là nhân tố bên ngoài?
I. Dinh dưỡng.
II. Ánh sáng.
III. Nhiệt độ.
IV. Hoocmon.
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có mấy nhân tố là nhân tố bên ngoài?
I. Dinh dưỡng.
II. Ánh sáng.
III. Nhiệt độ.
IV. Hoocmon
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Trong các nhân tố trên thì nhân tố dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ là các nhân tố bên ngoài, còn hoocmon là nhân tố bên trong
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong?
A. Nguồn thức ăn.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Hoocmôn.
Hoocmôn là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
Các nhân tố thuộc về bên ngoài cơ thể (thức ăn, nước uống, khí hậu, dịch bệnh,…) là nhân tố bên ngoài.
→ Đáp án D.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong?
A. Nguồn thức ăn
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng
D. Hoocmôn
Đáp án D
Hoocmôn là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
Các nhân tố thuộc về bên ngoài cơ thể (thức ăn, nước uống, khí hậu, dịch bệnh,…) là nhân tố bên ngoài.
Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật sống trên cạn và sống dưới nước.
Tham khảo:
Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật sống trên cạn và sống dưới nước:
- Thức ăn: Thức ăn là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn đều cần cho sinh trưởng và phát triển của động vật và người.
- Nhiệt độ: Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt.
- Ánh sáng: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật qua nhiều cách khác nhau. Ánh sáng phối hợp với nhiệt độ làm tăng quá trình chuyển hóa thông qua hệ thần kinh và nội tiết. Ánh sáng cung cấp nhiệt và tác động đến sự chuyển hóa các chất trong cơ thể.
Câu 1 :Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp ?
Câu 2: Vai trò của yếu tố chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn đã tác động lên những vấn đề gì?
Câu 3 : Dựa vào bản đồ trong Atlat Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nước ta
1.
+ Tiêu thụ nông sản, giúp cho nông nghiệp phát triển ổn định.
+ Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
+ Thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên canh.
+ Đẩy mạnh quá trình chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa, hiện đại.
Câu 1: Trả lời:
tỉ lệ phần trăm của công nghiệp tăng thì một số sản phẩm nông nghiệp sẽ bi giảm sút.
ví dụ :cây sắn ngày xưa la cây nông nghiệp nhưng bây giờ trở thành cây công nghiệp vì qua máy chế biến ma bạn
Câu 1: Nhân tố tác động mạnh đến sự phát triển va phân bố nông nghiệp là:
a. Chính sách kinh tế – xã hội.
b. Sự phát triển công nghiệp.
c. Yếu tố thị trường.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 2: Loại tài nguyên rất quý giá, không thể thiếu trong quá trình sản xuất nông nghiệp là:
a. Khí hậu.
b. Đất đai.
c. Nước.
d. Cả 3 yếu tố trên.
Câu 3: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
a. Phù sa. b. Mùn núi cao.
c. Feralit. d. Đất cát ven biển.
Câu 4: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:
a. Đất trồng.
b. Nguồn nước tưới.
c. Khí hậu.
d. Giống cây trồng.
Câu 5: Lúa gạo là cây lương thực chính của nước ta là vì:
a. Có nhiều lao động tham gia sản xuất.
b. Khí hậu và địa chất phù hợp để trồng.
c. Năng suất cao, người dân quen dùng.
d. Tất cả các lý do trên.
Câu 6:
Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa của ĐBSH và ĐBSCL qua các năm:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
a. Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
c. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
d. Giá trị sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Bên cạnh cây lương thực, một ngành khác cũng phát triển rất mạnh là:
a. Nghề rừng.
b. Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản.
c. Chăn nuôi đại gia súc.
d. Chăn nuôi gia cầm.
Câu 8: Nguyên nhân chính làm cho sản xuất nông nghiệp thiếu ổn định về năng suất là:
a. Giống cây trồng.
b. Độ phì của đất.
c. Thời tiết, khí hậu.
d. Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu 9: Rừng nước ta có 3 loại:
- A. Rừng sản xuất.
- B. Rừng phòng hộ.
- C. Rừng đặc dụng.
Với 3 chức năng cơ bản:
1. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu.
2. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ giống loài quý hiếm.
3. Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
Cách ghép đôi nào sau đây là đúng?
a. A – 1; B – 2; C – 3
b. A – 2; B – 3; C – 1
c. A – 3; B – 1; C – 2
d. A – 1; B – 3; C – 2.
Câu 10: Giá trị khoa học của vườn quốc gia là:
a. Nơi bảo tồn nguồn gen.
b. Cơ sở nhân giống, lai tạo giống.
c. Phòng thí nghiệm tự nhiên.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế là do:
a. Thiên nhiên nhiều thiên tai.
b. Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.
c. Thiếu vốn đầu tư.
d. Ngư dân ngại đánh bắt xa bờ.
Câu 12: Qua bảng số liệu SGK từ 1992 – 2002 diện tích nhóm cây trồng nào tăng nhanh nhất?
a. Cây lương thực.
b. Cây công nghiệp.
c. Cây ăn quả.
d. Cả 3 nhóm tăng bằng nhau.
Câu 13: Cũng trong giai đoạn này, loại gia súc, gia cầm nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?
a. Trâu.
b. Bò.
c. Lợn.
d. Gia cầm.
Câu 14: Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay nhằm mục đích:
a. Phục vụ xuất khẩu.
b. Lấy sức kéo và phân bón.
c. Lấy thịt, trứng, sữa.
d. Tất cả các mục đích trên.
Câu 15: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:
a. Địa hình.
b. Khí hậu.
c. Vị trí địa lý.
d. Nguồn nguyên nhiên liệu.
Câu 16: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm là nguồn tài nguyên:
a. Quý hiếm.
b. Dễ khai thác.
c. Gần khu đông dân cư.
d. Có trữ lượng lớn.
Câu 17: Để nền công nghiệp phát triển, ngoài những nhân tố tự nhiên còn cần nhân tố khác:
a. Nguồn lao động.
b. Cơ sở hạ tầng.
c. Chính sách, thị trường.
d. Tất cả các nhân tố trên.
Câu 18: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là:
a. Than.
b. Hoá dầu.
c. Nhiệt điện
d. Thuỷ điện.
Câu 19: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
a. Than.
b. Hoá dầu.
c. Nhiệt điện
d. Thuỷ điện.
Câu 20: Ở Cà Mau có những loại nhiên liệu năng lượng nào?
a. Than đước, tram.
b. Than bùn.
c. Khí đốt.
d. Tất cả các nguồn nhiên liệu trên.
Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta trong giai đoạn hiện nay là:
A. có vị trí địa lý thuận lợi.
B. nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao.
C. có sẵn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. đảm bảo sự phát triển bền vững.
Chọn đáp án D
Trong giai đoạn hiện nay, cần đặc biệt chú ý tới quá trình phát triển bền vững, tức là sự phát triển công nghiệp đáp ứng được nhu cầu hiện nay không làm ảnh hưởng tới nhu cầu phát triển công nghiệp của thế hệ tương lai. Nơi nào đảm bảo được sự phát triển bền vững thì nơi đó có công nghiệp phát triển đạt đến trình độ cao.