Hai điện trở (R1//R2) và R1=R2. Biết R12=4Ω giá trị R1, R2 là
2Ω
4Ω
6Ω
8Ω
Cho mạch điện R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=6V; điện trở tương đương của mạch là 4Ω, cường độ dòng điện chạy qua R2 là 0,5A. Điện trở R1 và R2 có giá trị là:
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=6V\)
Điện trở R2: \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_1=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12}}=6\left(\Omega\right)\)
Điện trở R1=4Ω mắc song song với R2 = 9Ω biết cường độ dòng điện I=0,25A. Hiệu điện thế hai đầu R1 có giá trị bao nhiêu?
Do \(R_1\)//\(R_2\) nên ta có điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.9}{4+9}\approx2,8\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là :
U = I.R = 0,25.2,8 = 0,7V
Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên : \(U_1=U=0,7V\)
Vậy HĐT hai đầu \(R_1\) có giá trị là 0,7V
Câu 58:Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 2 Ω
B. R2 = 3,5Ω
C. R2 = 4Ω
D. R2 = 6Ω
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow R_2=6\left(\Omega\right)\)
Cho hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở lần lượt là I1 = 3A; I2 = 1A. Biết điện trở R1 = 6Ω. Điện trở R2 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị *
1 điểm
A. R2 = 6Ω.
B. R2 = 12Ω.
C. R2 = 18Ω.
D. R2 = 24Ω.
(R1//R2) \(U2=UI=R1.I1=6.3=18V\)
\(R2=U2:I2=18:1=18\Omega\)
Chọn C
Do mắc song song nên:
\(U=U_1=U_2=I_1.R_1=3.6=18\left(V\right)\)
Điện trở R2:
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{18}{1}=18\left(\Omega\right)\)
=> Chọn C
Một mạch điện gồm R 1 nối tiếp R 2 . Điện trở R 1 = 4 Ω , R 2 = 6 Ω . Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R 2 là:
A. 4V
B. 4,8V
C. 7,2V
D. 13V
Đáp án C
Giả thiết như bài trên, vậy cường độ dòng điện là I = 1,2(A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R 2 là U 2 = I . R 2 = 1 , 2 . 6 = 7 , 2 ( V )
Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2 . Điện trở R1 = 4Ω , R2 = 6Ω . Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V . Hiệu điện thế hai đầu R2 là
Rtm = R1+ R2 = 4 + 6 =10 (Ω)
Itm = U / Rtm = 12 / 10 = 1.2 (A)
U2 = Itm* R2 = 1.2 * 6 = 7.2 (V)
Giải:
Gải thiết như bài trên, vậy cường độ dòng điện là:
I = 1,2 (A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:
U2 = I . R2=1,2.6 = 7,2 (V)
Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương là 70 Ω. Tính giá trị điện trở R2 biết điện trở R1 = 40 Ω.
Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 20V và điện trở trong 4Ω. Mạch ngoài có hai điện trở R 1 = 5 Ω và biến trở R 2 mắc song song nhau. Để công suất tiêu thụ trên R 2 cực đại thì giá trị của R 2 bằng
A. 2 Ω
B. 10/3 Ω
C. 3 Ω
D. 20/9 Ω
Có hai điện trở R 1 , R 2 được mắc hai cách như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu mạch luôn bằng 12 V. Cường độ dòng điện trong hình a là 0,3 A và trong hình b là 1,6 A. Biết R 1 > R 2 . Giá trị của điện trở R 1 , R 2 là
A. R 1 = 30 Ω , R 2 = 20 Ω .
B. R 1 = 30 Ω , R 2 = 10 Ω
C. R 1 = 30 Ω , R 2 = 30 Ω
D. R 1 = 100 Ω , R 2 = 10 Ω