Cmr ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
Vật AB đặt trc thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm ,qua thấu kính hội tụ tạo ra ảnh thật cách thấu kính 40cm. Xác định khoảng cách từ vật tới thấu kính
\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d}+ \dfrac{1}{d'}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{0,1} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{0,4}\\ \Leftrightarrow d = 0,13(m)\)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấy kính, P là một chất điểm dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng trùng với. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính của thấu kính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng:
A. 1,25 m/s
B. 2,25 m/s
C. 1,5 m/s
D. 1 m/s
Đặt một vật phẳng AB vuông góc vói trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính hội 20 cm. Cho ảnh ảo cách thấu kĩnh 40 cm. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:
A. 20cm
B. 60cm
C. 45cm
D. 40cm
đặt vật ab vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự 8 cm. vật AB đặt cách thấu kính 12 cm.biết vật AB cao 1 cm,tính độ cao của ảnh A'B' và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Trong giờ thực hành để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh (vuông góc với trục chính). Học sinh này đặt vật AB cách màn ảnh 180cm. Trong khoảng AB và màn chỉ tìm được 1 vị trí đặt thấu kính cho ảnh của AB rõ nét trên màn ảnh. Tiêu cự f của thấu kính là
A. 60cm
B. 22,5cm
C. 45cm
D. 90cm
một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâmcủa thấu kínhmột khoảng OB=a. Nếu dịch chuyển vật lại gần hay ra xa thấu kinh một khoảng b=5 thì đèu đượcảnh có đọ cao bằng 3 lần vật. trong đó, có một ảnh cùng chiềuvà một ảnh ngược chiều với vật.
a) vẽ hình
b)tính a và tiêu cự f của thấu kính
Một vật sáng AB dạng mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm,cách thấu kính một khoảng là 18cm.
a)Dựng ảnh A'B' của vật sáng AB.Nêu rõ cách dựng b)Ảnh này có đặc điểm gì?
c)Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Giúp mình câu b với ạ,cảm ơn mng nhiều ạ
b) Xét \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Leftrightarrow\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\left(1\right)\)
Xét \(\Delta IOF'\sim\Delta B'A'F'\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{IO}{A'B'}=\dfrac{OF}{A'O}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF}{OA'-OF'}\Leftrightarrow\dfrac{h}{h'}=\dfrac{f}{d'-f}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{d}{d'}=\dfrac{f}{d'-f}\Leftrightarrow\dfrac{18}{d'}=\dfrac{12}{d'-12}\Leftrightarrow5d'-60=48\Leftrightarrow d'=36\left(cm\right)\)
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, đặt cách thấu kính thứ nhất 50 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính và trước thấu kính một 20 cm. Ảnh cuối cùng
A. ảo và cách kính hai 40 cm
B. thật và cách kính hai 120 cm
C. thật và cách kính hai 40 cm
D. ảo và cách kính hai 120 cm
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, đặt cách thấu kính thứ nhất 50 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính và trước thấu kính một 20 cm. Ảnh cuối cùng
A. ảo và cách kính hai 40 cm
B. thật và cách kính hai 120 cm
C. thật và cách kính hai 40 cm
D. ảo và cách kính hai 120 cm
Chọn đáp án B
Vị trí ảnh qua thấu kính thứ nhất:
1 d 1 ' = 1 f 1 − 1 d 1 = − 1 20 − 1 20 = − 1 10 → d 1 ' = − 10 c m d 2 = a − d 1 ' = 50 − − 10 = 60 c m → d 2 ' = f 2 d 2 d 2 − f 2 = 40.60 60 − 40 = 120 c m > 0
→ ảnh cuối cùng là ảnh thật và cách kính hai 120 cm.