khoảng cách từ thể thủy tinh dến màng lưới của mắt là 2cm.Tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn một vật cách mắt 50cm chuyển sang nhìn một vật ở xa vô cực
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50m
Khi nhìn 1 vật ở rất xa thì ảnh nằm trên tiêu điểm, do vậy để nhìn rõ ảnh khi đó thì tiêu điểm của thể thủy tinh phải trùng với màng lưới.
Đồng thời khi đó mắt không phải điều tiết nên tiêu cự của thể thủy tinh khi đó là:
f = 2cm.
Khi nhìn vật ở cách mắt 50m, ta có: AO = d = 50cm, A’O = d’ = 2cm, tiêu cự của thể thủy tinh thay đổi thành f’.
Vì ΔFA’B’ ~ ΔFOI nên:
Vì ΔOA’B’ ~ ΔOAB nên:
Mà OI = AB nên
Mặt khác: d' = OA' = OF’ + F’A'
Độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là:
Δf = f - f’ = 2 - 1,9992 = 0,0008cm = 0,08mm
Khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn vật đó ở gần mắt hơn thì
A.Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt giảm
B.Độ lớn ảnh của vật trên màng lưới của mắt giảm
C.Khoảng cách từ thể thủy tinh đến tiêu điểm của thể thủy tinh giảm
D.khoảng cách từ tiêu điểm của thể thủy tinh đến màng lưới của mắt giảm
A.Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt giảm
Ta đã biết, khi vật nằm càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới (hình 48.2 SGK).
Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau: (coi màn PQ như màng lưới trên võng mạc của mắt)
- Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau, ta có:
Vì khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới nên ta có AB và OA' không đổi
→ nếu OA lớn (vật ở càng xa mắt) thì ảnh A’B' nhỏ và ngược lại.
- Hai tam giác OIF và A'B'F đồng dạng, nên:
Hay:
Vì OA' và AB không đổi, nên nếu A'B' nhỏ thì OF’ lớn và ngược lại.
Kết quả là nếu OA càng lớn thì A'B' càng nhỏ, OF càng lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
112.Mắt một học sinh có quang tâm của thể thuỷ tinh cách màng lưới một đoạn là OV = 1,6 cm. Khi điều tiết tối đa, học sinh ấy có thể nhìn rõ các vật cách mắt 25 cm và khi không điều tiết, có thể nhìn xa vô cùng. Hỏi tiêu cự của thể thuỷ tinh biến thiên trong phạm vi giá trị nào?
a.2 cm đến 3 cm
b.1,5 cm đến 1,6 cm
c.1,6 đến 1,7 cm
d.1,1 cm đến 1,6 cm
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là \(OV=1,6cm\)
\(\Rightarrow f_{max}>OV=1,6cm\)
Khi điều tiết tối đa, người đó nhìn được vật cách mắt 25cm và không điều tiết có thể nhìn thấy vật ở vô cực:
\(\Rightarrow\dfrac{1}{f_{max}}=\dfrac{1}{1,6}-\dfrac{1}{25}=\dfrac{117}{5200}\Rightarrow f_{max}=1,7cm\)
Vậy tiêu cự của thủy tinh biến thiên: \(1,6< f_{max}< 1,7\)
Chọn C
Một người nhìn rõ một vật. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là 2cm. Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt
A. 0cm
B. 2cm
C. 5cm
D. vô cùng
Một người nhìn rõ một vật => ảnh ở trên võng mạc.
Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt chính bằng khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt và bằng 2cm.
Đáp án: B
khoảng nhìn thấy của một mắt à từ 18cm đến 50 cm. biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm .tìm khoảng tiêu cự của mắt đó.
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,62 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f 1 = 1,60 cm và f 2 = 1,53 cm. Nếu ghép sát đồng trục vào mắt một thấu kính thì mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết. Lúc này, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 35 cm.
B. 20 cm.
C. 18 cm.
D. 28 cm.
Đáp án A
cm
Điểm gần N nhất được xác định bởi :
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng 1,62 cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,60 cm và f2 = 1,53 cm. Nếu ghép sát đồng trục vào mắt một thấu kính thì mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết. Lúc này, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 35 cm.
B. 20 cm.
C. 18cm.
D. 28 cm.
Chọn A
D min = 1 f max = 1 O C V + 1 O V D max = 1 f min = 1 O C C = 1 O V ⇒ 1 1 , 6 = 1 O C V + 1 1 , 62 1 1 , 536 = 1 O C C + 1 1 , 62 ⇒ O C V = 129 , 6 c m O C C = 27 , 54 c m
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C ; d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V → M a t V 1 d C + 1 − O C C = D K 1 d V + 1 − O C V = D K
⇒ 1 d C + 1 − O C C = 1 d V + 1 − O C V → O C C = 27 , 54 ; O C V = 129 , 6 d V = ∞ d C = 35 c m
Mắt một người có khoảng cách từ quang tâm của thể thủy tinh đến màng lưới của mắt là 1,6cm, tiêu cự của thể thủy tình biến thiên trong khoảng từ 1,42cm đến 1,58cm. Hãy tìm giới hạn nhìn rõ của người đó