một học sinh có khoảng cách từ mắt đến mặt đất là 1,2m bắt đầu quan sát 1 trái bóng bay với góc nâng là 60 độ. một lúc sau lại nhìn thấy quả bóng bay với góc nâng 30 độ. Hỏi giữa 2 lần quan sát quả bóng đã bay được bao nhiêu mét. Cho biết độ cao của quả bóng luôn không đổi bằng 88,2m
Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là
A. 120 N
B. 210 N
C. 200 N
D. 160 N
Chọn D.
Ban đầu bóng có vận tốc: v 0 = 90 km/h = 25 m/s.
Sau va chạm, bóng có vận tốc: v = 54 km/h = 15 m/s.
Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng.
Định luật III Niu-tơn:
Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là
A. 120 N.
B. 210 N.
C. 200 N.
D. 160 N.
Chọn D.
Ban đầu bóng có vận tốc: v0 = 90 km/h = 25 m/s.
Sau va chạm, bóng có vận tốc: v = 54 km/h = 15 m/s.
Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng.
Định luật III Niu-tơn:
Fbóng-tường = Ftường-bó
Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 2 m, nghiêng góc 30 so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là
A. 2,478 m/s.
B. 4,066 m/s.
C. 4,472 m/s.
D. 3,505 m/s.
Chọn B.
Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
Do có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên W2 – W1 = AFms
Một sân bóng đá 7 người có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều rộng AB=30 m, khung thành có chiều rộng EF =6m, điểm phạt đến P nằm trên đường trung trực của EF và cách trung điểm G của EF một khoảng PG =9m. Ta gọi "tầm bật nhảy" của thủ môn là khoảng cách lớn nhất từ vị trí bật nhảy đến điểm mà thủ môn đó có thể chạm bóng; "góc sút bóng" tại điểm X tùy ý trên sân là số đo góc EXF. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ G đến PE. Q là vị trí trên sân có cùng" góc sút bóng" với điểm phạt đến P và QE vuông góc với AB.
Một sân bóng đá 7 người có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều rộng AB=30 m, khung thành có chiều rộng EF =6m, điểm phạt đến P nằm trên đường trung trực của EF và cách trung điểm G của EF một khoảng PG =9m. Ta gọi "tầm bật nhảy" của thủ môn là khoảng cách lớn nhất từ vị trí bật nhảy đến điểm mà thủ môn đó có thể chạm bóng; "góc sút bóng" tại điểm X tùy ý trên sân là số đo góc EXF. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ G đến PE. Q là vị trí trên sân có cùng" góc sút bóng" với điểm phạt đến P và QE vuông góc với AB.
Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 2 m, nghiêng góc 30 o so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là
A. 2,478 m/s
B. 4,066 m/s
C. 4,472 m/s
D. 3,505 m/s
Chọn B.
Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
Do có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên
Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc 30 và có độ lớn là 4 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 , chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản. Độ cao cực đại của vật đạt tới là
A. 0,8 m.
B. 1,5 m.
C. 0,2 m.
D. 0,5 m.
Chọn C.
Tại vị trí có độ cao cực đại thì v2y = 0; v2x = v1cos
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Bỏ qua sức cản không khí nên cơ năng được bảo toàn: W1 = W2
Một vũng nước nhỏ cách chân 1 cột đèn cao 8m. Một học sinh đứng cách chân cột đèn 10m, nhìn thấy ảnh bóng đèn trên đỉnh cột đèn qua vũng nước. Biết vũng vũng nước nằm giữa đường thẳng nối từ học sinh đến cột đèn và mắt học sinh cách đất 1,5m
a. Hãy vẽ đường truyền ánh sáng từ đèn đến mắt học sinh
b. Tính khoảng cách từ học sinh đến vũng nước