dùng khí hiđro để khử các oxit sau thành kim loại FeO Fe2 O3 fepo4 và CO2 Nếu Lấy cùng số mol mỗi oxit thì tỉ lệ số mol khí Hiđro đối với mol kim loại sinh ra của oxit nào lớn nhất
Dùng khí hiđro để khử các oxit sau thành kim loại: F e O , F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , C u 2 O . Nếu lấy cùng số mol mỗi oxit thì tỉ lệ số mol khí hiđro đối với số mol kim loại sinh ra của oxit nào là lớn nhất?
Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dung dịch axitclohiđric (HCl). a) Tìm thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) b) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro ở trên để khử 14,4g một oxi kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,1 mol kim loại. Tìm R và CTHH của h/c oxit
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13 g kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) a) tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc) b) nếu dùng toàn bộ lượng Hidro ở trên để khử 14,4 g một oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,2 mol kim loại. Tìm R và công thức hóa học của hợp chất oxit.
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,2--------------------0,2
2RO+H2-to>2R+H2O
0,2 0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>\(\dfrac{14,4}{R+16}\)=0,2
=>R=56
R là sắt (Fe)
->CTHH :FeO
'
Đem nung hỗn hợp hai oxit CuO và ZnO có tỉ lệ số mol là 1 : 1 với cacbon trong điều kiện thích hợp để oxit kim loại bị khử hết, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (ở đktc). Hãy tính khối lượng mỗi oxit kim loạ
Sơ đồ phản ứng: ZnO, CuO → C Zn, Cu
Zn + 2HCl → Zn Cl 2 + H 2
n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
n Zn = 0,1 mol
Theo đề bài, ZnO, CuO có tỷ lệ số mol là 1:1 nên Zn và Cu cũng có tỉ lệ số mol 1:1
=> n Cu = n Zn = 0,1 mol
m CuO = 8g; m ZnO = 8,1g
Mg+2HCl->MgCl2+H2
n Mg=4,8\24=0,2 mol
n HCl=21,9\36,5=0,6 mol
lập tỉ lệ => HCl dư 0,2 mol
m MgCl2=0,2.95=19g
m H2= 0,2 .2=0,4 g
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2------0,2
m Cu=0,2.64=12,8g
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,2(mol);n_{HCl}=0,6(mol)$
a, $Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$
Ta có: $n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2(mol)\Rightarrow m_{MgCl_2}=19(g);m_{H_2}=0,4(g)$
b, Ta có: $n_{CuO}=0,20125(mol)$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Ta có: $n_{Cu}=0,2(mol)\Rightarrow m_{Cu}=12,8(g)$
\(a)\ n_{Mg} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{HCl} > 2n_{Mg} \Rightarrow HCl\ dư\\ n_{MgCl_2} = n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam);m_{H_2} = 0,2.2 = 0,4(gam)\\ b)\ n_{CuO} = a\ ; n_{ZnO} = b\\ \Rightarrow 80a + 81b = 16,1(1)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ ZnO + H_2 \xrightarrow{t^o} Zn + H_2O\\ n_{H_2} = a + b = 0,2(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,1\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4\ gam\ ;m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5\ gam \)
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là
A. đồng và chì B. chì và kẽm
C. kẽm và đồng D. đồng và bạc
Phương án C. Cặp kim loại kẽm và đồng (M là Zn, N là Cu)
Các phương trình hoá học :
Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2
CuO + H 2 → t ° Cu + H 2 O
hóa 8 một lượng kẽm tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl sinh ra kẽm clorua và 6,72 lít khí hiđro a. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. nếu dùng lượng khí hiđro ở trên để khử 48g sắt (3) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.6............0.3\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.3}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(1..............3\)
\(0.3..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Fe_2O_3dư\)
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0.3=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định kim loại M và công thức hóa học của oxit trên?
CTHH: AxOy
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: AxOy + yH2 --to--> xA + yH2O
\(\dfrac{0,06}{y}\)<--0,06---->\(\dfrac{0,06x}{y}\)
2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,06x}{y}\)---------------->\(\dfrac{0,03xn}{y}\)
=> \(\dfrac{0,03xn}{y}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{y}{x}=\dfrac{2}{3}n\)
\(M_{A_xO_y}=\dfrac{3,48}{\dfrac{0,06}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> \(x.M_A=42y\)
=> \(M_A=\dfrac{42y}{x}=28n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 56 (g/mol)
=> A là Fe
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2n}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
A. Cu , Ca
B. Pb , Cu
C. Pb , Ca
D. Ag , Cu