khử hoàn toàn a gam Fe2O3 bằng khí co, thu được b gam Fe cho b gam Fe tác dụng với axit H2SO4 loãng thu được 8,4 lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn giá trị của a và b lần lượt là?
Đốt cháy 11,2 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe FeO Fe304 Fe2O3 cho toàn bộ X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được V lít (điều kiện tiêu chuẩn )khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) .Tính V
\(m_{O_2}=15.04-11.2=3.85\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.85}{32}=0.1203125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.2-0.1203125\cdot4}{2}=0.059375\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=1.33\left(l\right)\)
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO 3 , loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 50,8
B. 46,0
C. 58,6
D. 62,0
dùng V lít khí hidro để khử hoàn toàn với 3,2 gam sắt (II) oxit thu được a gam Fe. Đem lượng sắt thu được tác dụng vừa đủ với khí clo thu được b gam FeCl3.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí hidro cần dùng
c, tìm giá trị a,b
\(n_{FeO}=\dfrac{3.2}{72}=\dfrac{2}{45}\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(\dfrac{2}{45}....\dfrac{2}{45}....\dfrac{2}{45}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{2}{45}\cdot22.4=1\left(l\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{t^0}}FeCl_3\)
\(\dfrac{2}{45}.............\dfrac{2}{45}\)
\(m_{FeCl_3}=\dfrac{2}{45}\cdot162.5=7.22\left(g\right)\)
: Khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao.
a. Tính thể tích hiđro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng?
c. Nếu đem toàn bộ lượng Fe thu được ở trên tác dụng với 14,6 gam axit HCl thì thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)?
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa oxit sắt (Fe2O3) và khí hidro (H2):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo đó, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.
a) Thể tích khí hiđro cần dùng:
Ta cần tìm số mol khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3.Khối lượng mol của Fe2O3 là:M(Fe2O3) = 2x56 + 3x16 = 160 (g/mol)
Số mol Fe2O3 là:n(Fe2O3) = m/M = 12.8/160 = 0.08 (mol)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.Vậy số mol H2 cần dùng là:n(H2) = 3*n(Fe2O3) = 0.24 (mol)
Thể tích khí hidro cần dùng ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.2422.4 = 5.376 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là 5.376 lít.
b) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe.Vậy số mol Fe thu được là:n(Fe) = 2*n(Fe2O3) = 0.16 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.1656 = 8.96 (gam)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 8.96 gam.
c) Thể tích khí hiđro thu được khi Fe tác dụng với HCl:
Ta cần tìm số mol H2 thu được khi Fe tác dụng với HCl.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra H2 và muối sắt (FeCl2).Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Vậy số mol H2 thu được là:n(H2) = 2n(Fe) = 2(m(Fe)/M(Fe)) = 2*(8.96/56) = 0.16 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.1622.4 = 3.584 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 3.584 lít.
Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, F e 2 O 3 , F e 3 O 4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. Giá trị của x, y, z lần lượt là
A. 52,0 ; 130,1 ; 89,4
B. 34,4 ; 147,7 ; 70,7
C. 42,0 ; 112,5 ; 88,3
D. 28,8 ; 208,2 ; 87,2
Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/lít và Cu(NO3)2 2a mol/lít, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 7,84 lít khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,25
B. 0,15
C. 0,20
D. 0,30
Đáp án D
Áp dụng bảo toàn electron có:
Trường hợp 1: Chất rắn chỉ có Ag
⇒ n Ag = 0 , 7 mol ⇒ m Ag = 75 , 6 gam > 45 , 2 => Loại
Trường hợp 2: Chất rắn có a mol Ag và 2a mol Cu
=> Loại =>Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng còn dư
cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g H2SO4.
a) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) tinh thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Fe=56, H=1, S=32, O=16)
nFe = 22.4/56 = 0.4 (mol)
nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.25.....0.25.....................0.25
mFe(dư) = ( 0.4 - 0.25 ) * 56 = 8.4 (g)
VH2 = 0.25 * 22.4 = 5.6 (l)
nFe=\(\dfrac{22,4}{56}\)= 0,4 ( mol)
nH2SO4=\(\dfrac{24,5}{98}\)=0,25 ( mol )
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Trước phản ứng: 0,4 0,25 ( mol )
Phản ứng: 0,25 0,25 0,25 ( mol )
Sau phản ứng: 0,15 0,25 0,25 ( mol )
a) m= n.M= 0,15.56=8,4 (g)
vậy Fe còn dư và dư 8,4 gam
b) VH2= n.22,4= 0,25.22,4=5,6 (l)
Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và x mol Al đem nung ở nhiệt độ cao không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng dư được V lít khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của X là:
A. 0,1233
B. 0,2444
C. 0,12
D. 0,3699
Đáp án B
n Fe = 0 , 01 ; n Fe 2 O 3 = 0 , 1
Phản ứng: 2 Al + Fe 2 O 3 → t o Al 2 O 3 + 2 Fe
Vì D phản ứng với dung dịch NaOH dư có xuất hiện khí H2 nên Al dư sau phản ứng.
Gọi n Al du = a , n Fe = n Al phan ung = 2 n Fe 2 O 3 = 0 , 2
Các phản ứng tạo khí:
Khi cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 thì n H 2 = 3 2 n Al + n Fe
Khi cho D tác dụng với dung dịch NaOH thì n H 2 = 3 2 n Al
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,40
B. 3,51
C. 7,02
D. 4,05