oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào
Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O 2 . X là
A. Al
B. Fe
C. Cu
D. Ca
Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là
A. Al
B. Fe
C. Cu
D. Ca
Đáp án C
Chọn m = 32 gam
⇒ = 0,25 mol
Bảo toàn electron
⇒ nX.n = 0,25.4 ⇒ X=32n ⇒ n=2; X=64 (Cu)
Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O 2 . X là kim loại nào sau đây
A. Cu
B. Ca
C. Al
D. Fe
Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,667m gam khí O 2 . X là kim loại nào sau đây
A. Zn
B. Ca
C. Al
B. Mg
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Ca
Đáp án A.
Bảo toàn khối lượng: nO2 = (20,4-10,8)/32 = 0,3 mol
Bảo toàn electron: 10,8/M.n = 4.0,3 => M=9n => n=3; M=27(Al).
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O 2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Ca
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
BTKL \(n_{O_2}=\dfrac{20,4-10,8}{32}=0,3\left(mol\right)\)
BT e : 10,8.n/M = 4.0,3=> M=9n => n=3; M=27(Al).
Đốt cháy hoàn toàn 1,68g saét trong bình chöùa khí oxi. Bieát sô ñoà cuûa phaûn öùng: Fe + O2
0
t
Fe3O4
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) .
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 2,56 gam kim loại X. Xác định kim loại X (Biết kim loại Xcó hóa trị II
)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
a, \(n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03mol\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,03.2}{3}=0,02mol\\ V_{O_2}=0,02.22,4=0,448l\)
b, Câu này chưa biết làm ạ :((
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam bột nhôm.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 3,84 gam một kim loại A có hóa trị II. Xác định kim loại A.
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,04---0,03------0,02 mol
n Al=\(\dfrac{1,08}{27}\)=0,04 mol
=>VO2=0,03.22,4=0,672l
b)
2A+O2-to>2AO
0,06--0,03 mol
=>\(\dfrac{3,84}{A}=0,06\)
=>A=64 :=>Al là Đồng