Từ natri và các chất hóa học có thể, số phản ứng hóa học ít nhất để điều chế đc natri clorua là
A) 1 B) 2 C) 3 D) 4
Từ Natri, không khí, nước và dung dịch sắt ( II ) clorua. Viết phương trình phản ứng hóa học điều chế sắt ( II ) hiđrôxit, sắt và sắt ( III ) clorua.
Biết rằng dụng cụ, hóa chất và điều kiện cần thiết có đầy đủ.
- Chuẩn bị và điều chế Fe(OH)2:
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\uparrow\)
\(2NaOH+FeCl_2--->Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
- Chuẩn bị và điều chế Fe(OH)3:
\(Fe\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}FeO+H_2O\)
\(FeO+H_2\overset{t^o}{--->}Fe+H_2O\)
\(FeCl_2\overset{t^o}{--->}Fe+Cl_2\)
\(2FeCl_2+Cl_2\overset{t^o}{--->}2FeCl_3\)
Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :
Natri clorua.
Đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .
PHẢN ỨNG HÓA HỌC | Axit + Bazơ | Axit + Oxit bazơ | Axit + Kim loại | Axit + Muối | Muối + Muối | Kim loại + Phi kim |
NaCl | x(l) | x(2) | 0 | x(3) | x(4) | x(5) |
CuCl 2 | x(6) | x(7) | 0 | x(8) | x(9) | x(10) |
1/ HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
6/ 2HCl + Cu OH 2 → CuCl 2 + 2 H 2 O
2/ 2HCl + Na 2 O → 2NaCl + H 2 O
7/ 2HCl + CuO → CuCl 2 + H 2 O
3/ 2HCl + Na 2 CO 3 → 2NaCl + H 2 O + CO 2
8/ 2HCl + CuCO 3 → CuCl 2 + H 2 O + CO 2
4/ Na 2 SO 4 + BaCl 2 → 2NaCl + BaSO 4
9/ CuSO 4 + BaCl 2 → CuCl 2 + BaSO 4
5/ 2Na + Cl 2 → NaCl
10/ Cu + Cl 2 → Cu Cl 2
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng hóa học:
a, Phốt pho + khí oxi -> đi phốt pho pentaôxit
b, Kẽm + axit clohidric -> kẽm clorua + khí hidro
c, Natri oxit + nước -> natri hidroxit
d, Khí hidro + sắt (III) oxit -> sắt + nước
e, Kaliclorat -> kali clorua + khí oxi
f, Sắt + đồng (II) sunfat -> Sắt (II) sunfat + đồng
\(a,4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử O2= 4:5
Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử P2O5= 4:2=2:1
Tỉ lệ số phân tử O2: Số phân tử P2O5= 5:2
(Em nhìn cái tỉ lệ trên PTHH sau khi cân bằng í)
\(b,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử HCl = 1:2
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử ZnCl2=1:1
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử H2=1:1
Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử ZnCl2= 2:1
Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử H2=2:1
Tỉ lệ số phân tử ZnCl2: Số phân tử H2=1:1
---
Các câu c,d,e,f anh cân bằng hộ em. Em tử tìm tỉ lệ nha ^^
\(b,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ c,3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ e,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ f,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Từ C, H2O, và không khí. Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế: axit glucomic, natri etylat và polietilen. (Các chất vô cơ, điều kiện và xúc tác coi như có đủ).
Cho phản ứng hóa học: Sắt (III)sunfat + natri hiđroxit → … + natri sunfat. Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học trên là
A Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
B Fe(SO4)2 + NaOH → FeOH + Na(SO4)2
C Fe2(SO4)3 + NaOH → Fe2(OH) + Na(SO4)3
D FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ \Rightarrow A\)
biểu diễn phản ứng hóa học trên là
A Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
B Fe(SO4)2 + NaOH → FeOH + Na(SO4)2
C Fe2(SO4)3 + NaOH → Fe2(OH) + Na(SO4)3
D FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.
Chọn dụng cụ, hóa chất cần thiết, nêu cách tiến hành, cho biết hiện tượng và viết phương trình phản ứng để chứng minh :
a. Tính chất hóa học của bazo (natri hidroxit tác dụng với muối).
b. Tính chất hóa học của muối (bari clorua tác dụng với axit).
Tham khảo:
a. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
- Cách tiến hành:
+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm.
- Hiện tượng – giải thích: Ta thấy kết tủa nâu đỏ xuất hiện, kết tủa đó là \(Fe\left(OH\right)_3\)
\(PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
- Kết luận: Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
b. Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.
- Cách tiến hành:
+Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng.
- Hiện tượng – giải thích: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, là BaSO4.
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
- Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Câu 1: Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: a) Bari tác dụng với oxi tạo ra Bari oxit b) Sắt (III) hidroxit tác dụng axit sunfuric tạo ra Sắt (III) sunfat và nước. c) Kẽm clorua tác dụng với Natri hiđroxit tạo ra Kẽm hiđroxit và Natri clorua. d) Natri cacbonat tác dụng axit clohđric tạo ra Natri clorua, khí Cacbon đioxxit và nước.
Bài 1 :
a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO
b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Chúc bạn học tốt
Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ cần thiết khác và các điều kiện khác có đủ. Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) để điều chế: etylaxetat, poli vinylclorua, metyl clorua.