Khử 48g oxi sắt (III) bằng khí H2
a) xác định thể tích khí H2 cần dùng
b) Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI PLS :< Mình đang cần gấp, tks
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (\(H_2SO_4\))
. a/Viết Phương trình phản ứng xảy ra?
b/Tính thể tích khí hido thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng?
giúp mình với
a) nFe= 0,25(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,25______0,25______0,25__0,25(mol)
b) V(H2,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
c) mH2SO4= 0,25.98= 24,5(g)
Lời giải "chi tiết"
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a,PTHH:Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
b, Ta có: nFe= \(\dfrac{14}{56}\)=0,25(mol)
Theo pt: nH2=nFe=0,25(mol)
⇒VH2=0,25.22,4=5,6(l)
c, Theo pt: nH2SO4=nFe=0,25(mol)
⇒mH2SO4=0,25.98=24,5(g)
Sục khí Clo tới dư vào dung dịch chứa 0,4 mol H2S. Sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Viết và cân bằng phản ứng bằng phương pháp cân bằng e. Xác định vai trò các chất tham gia phản ứng
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1 M cần trung hòa hết A
c) Cho 0,3 mol BaCl2 vào A. Tính khối lượng các chất thu được
Khử 24g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng các chất khác nhau là : H2, bột Al, CO
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích ( đktc) của các chất khử ở thể khí và khối lượng của chất khử ở thể rắn
c) Tính khối lượng Fe thu được trong mỗi trường hợp trên
Khử 24g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng các chất khác nhau là : H2, bột Al, CO
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích ( đktc) của các chất khử ở thể khí và khối lượng của chất khử ở thể rắn
c) Tính khối lượng Fe thu được trong mỗi trường hợp trên
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ ! Tks
nFe2O3=24/160=0,15(mol)
Fe2O3+3H2--t*->2Fe+3H2O(1)
0,15____0,45____0,3
Fe2O3+2Al--->Al2O3+Fe(2)
0,15___0,3___________0,15
Fe2O3+3CO--->2Fe+3CO2(3)
0,15____0,45___0,3
(1)VH2=0,45.22,4=10,08(l)
mFe=0,3.56=16,8(g)
(2)mAl=0,3.27=8,1(g)
mFe=0,15.56=8,4(g)
(3)VCO=0,45.22,4=10,08(l)
mFe=0,3.56=16,8(g)
1. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trog không khí thu được 15 gam magie oxi ( MgO) . cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa mg với oxi (O2) trong không khí
a, viết PTHH của pưng hóa học xảy ra
b, viết phương trình bảo toàn khối lượng
c, tính khối lượng của oxi đã phản ứng
Các bạn giúp mình nha mình đang cần gấp .........
1/
a) PTHH 2Mg + O2 ===> 2MgO
b) Phương trình bảo toàn khối lượng là:
mMgO + mO2 = mMgO
c) Áp dụng định luật bào toàn khối lượng theo câu b) ta có:
mO2 = mMgO - mMg
<=> mO2 = 15 - 9 = 6 gam
Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12lit khí hidro ( ở đktc )
a , Viết PTHH của phản ứng trên
b , Tính khối lượng bột sắt ( m )
c , Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ( Biết : Fe = 56 ; H=1 )
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,05__0,1____________0,05 (mol)
b, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
c, mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1...................0.05\)
\(m_{Fe}=0.05\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot36.5\cdot100}{10}=36.5\left(g\right)\)
Cho 2.8g sắt phản ứng với oxi trong không khí thu được oxit sắt từ \(Fe_3O_4\)
a) Tính khối lượng oxit sắt từ
b)Tính thể tích khí \(O_2\) đã phản ứng
c)Tính thể tích của không khí đã phản ứng (biết trong không khí oxi chiếm 20%)
nFe= 2,8/56=0,05(mol)
PTHH: 3Fe+2O2-> Fe3O4
0,05 0,003 0,0167
a) mFe3O4= 0,0167. 232=3,8744(g)
b) Vo2 = 0,003.22,4=0,0672(l)
Ta có : nFe=2,8/56=0,05 mol
3Fe+2O2--->Fe3O4 (1)
a) theo pt (1) nFe3O4=1/3nFe=1/60 mol
=> mFe3O4=1/60 . MFe3O4 =58/15 gam
b) nO2 =2/3 nFe=0,05 .2/3=1/30 mol
=> VO2=1/30 .22,4=0,7467 lít
c) Vkhông khí=5. VO2=3,73 lít.
2/Tính khối lượng oxi cần dùng khí đốt cháy 16,8g sắt trong lọ chứa oxi, sau phản ứng thu được 23,2g oxi sắt từ (Fe3 O4)
chỉ mình vs câu này mình ko biết làm
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^0}\) Fe3O4
Áp dụng ĐLBTKL, ta có
mFe + mO2 = mFe3O4
16,8 + mO2 = 23,2
mO2 = 6,4 (g)
nFe\(_3\)O\(_4\)=0,1 mol
nFe=0,3 mol
3Fe + 2O2 →Fe3O4
0,3 0,2 0,1
\(\Rightarrow\)mO2\(=0,2\times32=6,4\) g
Cho 1 lượng bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1g H2so4 ,thu được muối Al2(so4)3 Và Khí H2.
A)tính Khối Lượng Al Phản Ứng
B)tính Thể Tích Khí H2( ở Đktc)
C)tính Khối Lượng AL2(So4)3 Theo 2 Cách
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{44,1}{98} = 0,45(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Al} = 0,3.27 = 8,1(gam)$
b) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,45.22,4 =1 0,08(lít)$
c)
Cách 1 : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15.342 = 51,3(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{Al_2(SO_4)_3} = 8,1 + 44,1 - 0,45.2 = 51,3(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 26.05g hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HXl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối . Cũng hỗn hợp trên tác dụng với clo thì thấy thể tích clo cần dùng là 17,36 lít
A. Tính khối lượng muối của từng kim loại trong hỗn hợp
B. Xác định m
\(Mg\left(x\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(2Al\left(y\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1,5y\right)\)
\(Fe\left(z\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(z\right)\)
\(Mg\left(x\right)+Cl_2\left(x\right)\rightarrow MgCl_2\)
\(2Al\left(y\right)+3Cl_2\left(1,5y\right)\rightarrow2AlCl_3\)
\(2Fe\left(z\right)+3Cl_2\left(1,5z\right)\rightarrow2FeCl_3\)
Gọi số mol của Mg, Al, Fe trong hỗn hợp lần lược là x, y, z ta có
\(24x+27y+56z=26,05\left(1\right)\)
Số mol H2: \(\frac{13,44}{22,4}=0,6\)
\(\Rightarrow x+1,5y+z=0,6\left(2\right)\)
Số mol Cl2 là: \(\frac{17,36}{22,4}=0,775\)
\(\Rightarrow x+1,5y+1,5z=0,775\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}24x+27y+56z=26,05\\x+1,5y+z=0,6\\x+1,5y+1,5z=0,775\end{matrix}\right.\)
M ra đáp số âm không biết có phải do đề sai không