Đặt 2 cốc trên đĩa cân , rót vào mỗi cốc 50g dung dịch HCm 10,95% .Cân ở vị trí thăng bằng.Thêm 12,6g NaHCO3 vào cốc 1. Thêm 12,6 g MgCO3 vào cốc .Sau khi phản ứng kết thúc kim của cân lệch về phía nào?
Bài 7: Đặt 2 cốc trên 2 đĩa cân, rót vào mỗi cốc 50g dung dịch HCl 10,95%. Cân ở vị trí thăng bằng. Thêm 12,6 g NaHCO3 vào cốc 1. Thêm 12,6 g MgCO3 vào cốc 2. Sau khi phản ứng kết thúc kim của cân lệch về phía nào?
Cốc 1 có \(mHCl=\dfrac{50.100}{10,95}=456,6\left(g\right)\)
Cốc 2 có mHCl = 456,6 (g)
HCl + NaHCO3 --> H2O + NaCl + CO2
Trong cốc 1, số mol của NaHCO3 = 12,6 / 84 = 0,15 (mol)
=> mH2O = 0,15 .18 = 2, 7 (g)
mNaCl = 0,15 . 58,5 = 8,775 (g)
mCO2 = 0,15 . 44 = 6,6 (g)
Tổng cộng m cốc 1 = 456,6 + 12,6 + 2,7 + 8,775 + 6,6 = 487,275 (g)
Trong cốc 2, số mol của MgCO3 = 12 ,6 / 84 = 0,15 (mol)
2HCl + MgCO3 --- > H2O + MgCl2 + CO2
nHCl = 456,6 / 36,5 = 12,5 (mol)
nMgCO3 = 0,15 (mol)
nMgCO3 đủ
=> mH2O = 0,15 . 18=2,7 (g)
mMgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 (h)
mCO2 = 0,15 . 44= 6,6 (g)
m cốc 2 = 456,6 + 12,6 +2,7 + 14,25 + 6,6 = 492,75(g)
m cốc 2 > m cốc 1 ( 492,75 > 487,275 )
=> Sau khi phản ứng kết thức kim của cân lệch về phía cốc 2.
Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc giống nhau để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 gam dung dịch HCl 3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 gam MgCO3, thêm vào cốc thứ hai 8,4 gam NaHCO3.
a) Sau khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào? Giải thích.
b) Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100 gam dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm như thí nghiệm ban đầu thì khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.
giải theo kiểu lớp 9 ạ cảm ơn ạ
Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc giống nhau để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 gam dung dịch HCl 3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 gam MgCO3, thêm vào cốc thứ hai 8,4 gam NaHCO3.
a) Sau khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào? Giải thích.
b) Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100 gam dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm như thí nghiệm ban đầu thì khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.
giải theo kiểu lớp 9 ạ cảm ơn ạ
Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc giống nhau để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 gam dung dịch HCl 3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 gam MgCO3, thêm vào cốc thứ hai 8,4 gam NaHCO3.
a) Sau khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào? Giải thích.
b) Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100 gam dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm như thí nghiệm ban đầu thì khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.
giải theo kiểu lớp 9 ạ cảm ơn ạ
Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc, mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan 0,2 mol HNO 3 . Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO 3 , thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.
Các phản ứng hoá học xảy ra trên hai đĩa cân :
CaCO 3 + 2 HNO 3 → Ca NO 3 2 + H 2 O + CO 2
MgCO 3 + 2 HNO 3 → Mg NO 3 2 + H 2 O + CO 2
Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ nhất :
Số mol các chất tham gia ( 1 ) : n CaCO 3 = 20/100 = 0,2 mol bằng số mol HNO 3
Số mol các chất tham gia (2) : n MgCO 3 = 20/84 ≈ 0,24 mol nhiều hơn số mol HNO 3
Như vậy, toàn lượng HNO 3 đã tham gia các phản ứng (1) và (2). Mỗi phản ứng đều thoát ra một lượng khí CO 2 là 0,1 mol có khối lượng là 44 x 0,1 = 4,4 (gam). Sau khi các phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc để hở trong không khí ,mỗi cốc đều đựng 100g dung dịch HCl có nồng độ 3,65% .Thêm vào cốc thứ nhất 8,4g MgCO3 ,thêm vào cốc thứ hai 8,4g NaHCO3 .
a,Sau khi pứ kết thúc , cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Nếukhông thì lệch về bên nào?Giải thích
b,Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100g dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm thí nghiệm nhưtrên với khối lượng MgCO3 và NaHCO3 đều bằng 8,4g. Phản ứng kết thúc , cân còn giữ vị trí thằng bằng không ? Giải thích
Đặt 2 cốc lên 2 đĩa cân, rót 1 lượng = nhau ddH2SO4 loãng vào 2 cốc, cân ở vị trí thăng =. Cho 1 mẩu kẽm vào cốc 1 và mẩu Fe vào cốc 2 mẩu kim loiaj bằng nhau. Hỏi cân nghiêng về bên nào sau khi kết thúc pư
Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có bọt khi H2 thoát ra khỏi dung dịch liên tục kim loại bị hoà tan hết là Al, còn Fe, Cu không tan.
2Al + 2H2O ( NaAlO2 + H2(
- Khi cho B tác dụng với dung dịch HCl dư còn bọt khí H2 thoát ra khỏi dung dịch liên tục. Kim loại bị tan hết là Fe, Al còn Cu không tan
2Al + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2 (
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2 (
- Khi cho C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư thì có khí màu nâu thoát ra khỏi dung dịch. Kim loại bị hoà tan hết đó là Cu, còn Al, Fe không hoà tan.
Cu + 4HNO3 ( Cu(NO3)2 + 2NO2( + 2H2O
đặt hai cốc trên hai đĩa cân rót vào mỗi cốc 50g dd hcl 10,95% cân ở vị trí thăng bằng thêm 12,6 g NHCo3 vào cốc 1 thêm 12,6 g Mgco3 vào cốc 2 sau khi phản ứng kết thúc kim của cân lệch về bên nào
Trên 2 đĩa cân A và B có 2 cốc đựng dd H2SO4 (cốc A) và dd HCl (cốc B), cân ở vị trí cân bằng. Chi 13,44 gam kim loại Magie vào cốc A và 22 gam muối cacbonat của kim loại M hóa trị II vào cốc B. Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Xác định kim loại hóa trị II, biết lượng axit trong 2 cốc đủ để tác dụng hết với kim loại và muối cacbonat
\(n_{Mg}=\dfrac{13.44}{24}=0.56\left(mol\right)\)
TN1 :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.56................................0.56\)
TN2 :
\(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+CO_2+H_2O\)
\(x............................x\)
Vì cân thăng bằng nên :
\(m_{Mg}-m_{H_2}=m_{MCO_3}-m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow13.44-0.56\cdot2=22-44x\)
\(\Rightarrow x=0.22\)
\(M_{MCO_3}=\dfrac{22}{0.22}=100\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow M=100-60=40\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M:Ca\)