Hòa tan 3.6g một oxit sắt vào dd axit clohidric tạo ra 6.35g muối sắt clorua. Tìm công thức hóa học oxit sắt
Hoà tan hết 10,8g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng thu được 19.05g một
muối sắt clorua. Hãy xác định công thức hoá học của oxit
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxi sắt từ.
Gọi CT oxit là Fe2Oa
Fe2Oa(\(\dfrac{10,8}{112+16a}\))+2aHCl→2FeCla(\(\dfrac{10,8}{56+8a}\))+aH2O
nFe2Oa=\(\dfrac{10,8}{112+16a}\)
⇒\(\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
⇔a=2
Vậy CT của oxit sắt là FeO
Bài 2: Hòa tan hết 16g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric thu được 35,2g một muối sắt clorua . Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt .
Hòa tan a g một oxit sắt vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 l SO2 ở đktc và 120 g muối Fe2(SO4)3
a) Xác định công thức oxit sắt và tính a.
b) Cho dòng khí CO đi qua a g oxit sắt trên cho đến khi oxit phản ứng hết. Toàn bộ CO2 tạo ra cho 500 ml dd NaOH 2,2 M (D= 1,25g/ml) được dd A. Tính C% của dd A.( hóa 8 )
a)Gọi công thức oxit sắt:FexOy
2FexOy+(6x-2y)H2SO4=>xFe2(SO4)3+(3x-2y)...
_Muối thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3:
=>nFe2(SO4)3=120/400=0.3(mol)
nSO2=2.24/22.4=0.1(mol)
=>nSO2/nFe2(SO4)3=3x-2y/ x=0.1/0.3
<=>0.3(3x-2y)=0.1x
<=>0.6y=0.8x
<=>x/y=3/4
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4.
Viết lại:
2Fe3O4+10H2SO4=>3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O
0.2------------------------------>0.3(m...
=>nFe3O4=0.3*2/3=0.2(mol)
=>mFe3O4=a=0.2*232=46.4(g)
b)_Cho CO đi qua Fe3O4 tạo thành Fe và khí CO2:
Fe3O4+4CO=>3Fe+4CO2
0.2------->0.8--->0.6-->0.8(mol)
=>nCO2=0.2*4=0.8(mol)
=>mCO2=0.8*44=35.2(g)
mddNaOH=500*1.25=625(g)
nNaOH=2.2*0.5=1.1(mol)
=>nNaOH/nCO2=1.1/0.8=1.375=>1<1.375<2=>... ra muối trung hòa và muối axit.
_Dung dịch A thu được gồm Na2CO3 và NaHCO3:
Gọi a,b là số mol của CO2 ở (1)(2):
CO2+2NaOH=>Na2CO3+H2O
a------->2a-------->a(mol)
CO2+NaOH=>NaHCO3
b--------->b-------->b(mol)
Ta có:
a+b=0.8
2a+b=1.1
<=>a=0.3,b=0.5
=>mNa2CO3=0.3*106=31.8(g)
=>mNaHCO3=0.5*84=42(g)
_mddsaupư=mCO2+mddNaOH
=35.2+625=660.2(g)
=>C%(Na2CO3)=31.8*100/660.2=4.8%
=>C%(NaHCO3)=42*100/660.2=6.4%
chtt đúng thì tick nha
các bn đi qua cho vài like
Bn gửi lời giải cho mình đi mình đang cần gấp
Cho 14,4 gam sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric 10% thu được muối sắt (II) clorua và nước.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b.Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
c.Tính khối lượng axit HCl cần dùng
d.Tính C% dung dịch sau phản ứng
GIÚP TỚ VỚI Ạ
`n_[FeO]=[14,4]/72=0,2(mol)`
`a)PTHH:`
`FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 O`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`b)m_[FeCl_2]=0,2.127=25,4(g)`
`c)m_[dd HCl]=[0,4.36,5]/10 .100=146(g)`
`d)C%_[FeCl_2]=[25,4]/[14,4+146].100~~15,84%`
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo;
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí);
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng;
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat;
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua;
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo;
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí);
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng;
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat;
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua;
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Chọn đáp án A
Có 4 thí nghiệm tạo muối Fe2+ là (2), (4), (5) và (6)
Lưu ý ở thí nghiệm (1) Fe dư nhưng không phản ứng với FeCl3 vì đây không có môi trường điện li nên không phân li ra Fe3+ để phản ứng tạo Fe2+.
Các bạn ơi giúp mình giải bài tập này với.
1, Đốt cháy 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại Ca và Mg trong khí Oxi thu được 13,6g hỗn hợp 2 Oxít. Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng.
2, Hòa tan 14g kim loại sắt trong Axit clohidric thì thu được dung dịch A và 1,6g khí hidro đem cô cạn dung dịch a thu được 31,75g muối sắt 2 clorua. Tính khối lương Axit cần dùng
3, Biết công thức hóa học của Oxit kim loại ở dạng tổng quát là X2Oa phân tử khối của chúng bằng 94 dvC. Tìm công thức hóa học của oxit trên
1/ PTHH: 2Ca + O2 ===> 2CaO
2Mg + O2 ===> 2MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = moxit - mkim loại = 13,6 - 8,8 = 4,8 gam
2/ PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = mFeCl2 + mH2 - mFe
= 31,75 + 1,6 - 14 = 19,35 gam
3/Giả sử NTKX chính là X
Theo đề ra, ta có:
2X + 16a = 94
Vì X là kim loại nên a nhận các giá trị 1, 2, 3
Nếu a = 1 => X = 39 => X là Kali (thỏa mãn)Nếu a = 2 => X = 31 => X là P ( loại vì P là phi kim)Nếu a = 3 =>X = 23 => X là Na ( loại, vì Na có hóa trị 1)
Chỉ ra dấu hiệu của phản ứng hóa học
Thả một mẩu kim loại sắt vào dung dịch axit clohidric tạo ra sắt (II)clorua và khí hdro
Đốt cháy lưu huỳnh tạo thành khí có mùi hắc
Dẫn khí hidro qua bột đồng (II) oxit màu đen tạo thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước