Đốt cháy hoàn toàn x gam hợp chất B thì cần dung 2,4dm3 khí O2 ở đktc thu được V lít khí CO2 và m gam hơi nước. Lấy m gam hơi nước hòa tan hết 9,4g K2O. Tìm x gam ( biết tỉ lệ mol tạo thành của CO2 và H2O là 0,3 : 0,6 )
Đốt cháy hoàn toàn x gam hợp chất B thì cần dung 2,4dm3 khí O2 ở đktc thu được V lít khí CO2 và m gam hơi nước. Lấy m gam hơi nước hòa tan hết 9,4g K2O. Tìm x gam ( biết tỉ lệ mol tạo thành của CO2 và H2O là 0,3 : 0,6 )
nO2=0,1(mol)⇒⇒nO=0,2(mol)
K2O + H2O -> 2KOH (1)
nK2O=0,1(mol)
TỪ 1:
nK2O=nH2O=0,1(mol)
=>nCO2=0,05(mol)
nO trong H2O=0,1(mol)
nO trong CO2=0,1(mol)
=>∑∑nO=0,1+0,1=0,2(mol)
=> trong hợp chất B không có oxi
Gọi CTHH của B là CxHy
nC=0,05(mol)
nH=2nH2O=0,2(mol)
=>xy=nCnH=0,050,2=14xy=nCnH=0,050,2=14
Vậy CTHH của B là CH4
đốt cháy m1 gam hợp chất x cần 4,48 lít o2 thu được v lít co2 và m2 gam hơi h2o. lấy m2 gam h2o hòa tan hết 124 gam na2o. biết khí co2 và hơi nước tạo thành theo tỉ lệ mol 1:2
\(n_{Na_2O}=\dfrac{124}{62}=2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
2------->2
\(\rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{2.1}{2}=1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=2.18=36\left(g\right)\\m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
\(\Rightarrow m_1=m_X=36+44-6,4=73,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn a(g) hợp chất X cần dùng 44,8 lít khí oxi (đktc) thu được V (lít) khí CO2 và b(g) nước. Cho b(g) hơi nước tác dụng hết với 124g Na2O. Tìm a biết khí CO2 và hơi nước tạo thành theo tỉ lệ số mol là 1:1
Ta cÓ PTHH :
H2O + Na2O \(\rightarrow\) 2NaOH
nNa2O = m/M = 124/62 = 2 (mol)
TheO PT : => nH2O = nNa2O = 2(mol)
Vì nCO2 : nH2O =1:1 => nCO2 = nH2O = 2(mol)
Do đó: mCO2 = n .M = 2 . 44 =88(g) và mH2O = n .M = 2 .18 =36(g)
nO2 = V/22.4 = 44.8/22.4 = 2(mol)
=> mO2 = n .M = 2 x 32 = 64(g)
Theo ĐLBTKL : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> a + 64 = 88 + 36
=> a =60 (g)
Cho hơi nước đi qua cacbon nóng đỏ, khi có 10,8 gam cacbon phản ứng thì thu được hỗn hợp khí X gồm CO, C O 2 và H 2 . Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong dư, tạo thành 1,0 gam kết tủa. Cho 1 10 hỗn hợp X khử hoàn toàn và vừa đủ m gam hỗn hợp gồm F e 2 O 3 và CuO (nung nóng), tạo thành chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 42 gam dung dịch H 2 S O 4 70% (đặc, nóng), tạo ra khí S O 2 (là sản phẩm khử duy nhất của H 2 S O 4 ). Giá trị của m là
A. 8
B. 12
C. 16
D. 20
Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C6H8O4
C. C3H2O2
D. Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn a gam một amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 8,4 lít khí O2 (ở đktc) thu được khí CO2 và 6,3 gam hơi nước và khí N2. Sục sản phẩm cháy vào bình X đựng dung dịch nước vôi trong (dư), chỉ còn lại duy nhất một chất khí thoát ra. Khối lượng bình X tăng m gam. Giá trị m là
A. 8,8.
B. 18,3.
C. 15,1.
D. 20,0.
Chọn đáp án C
Vì amin no đơn chức mạch hở ⇒ CTTQ là CnH2n+3N
Ta có: CnH2n+3N + 6 n + 3 4 O2 → (n + 1,5) H2O + nCO2 + 1 2 N2
⇒ nO2 × (n + 1,5) = nH2O × (6n + 3) ÷ 4
⇔ 0,375 × (n + 1,5) = 0,35 × (1,5n + 0,75)
⇔ n = 2 ⇒ Amin có ctpt là C2H7N
⇒ nCO2 = 0,2 ⇒ mCO2 = 8,8 gam.
+ Mà mBình ↑ = mCO2 + mH2O = 8,8 + 6,3 = 15,1 gam
⇒ Chọn C
Hòa tan 44,3 gam hỗn hợp X gồm Ca, CaC2, Al và Al4C3 vào nước (dư), sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z trong suốt, chỉ chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 34,16 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 66,5.
B. 62,1.
C. 57,6.
D. 61,2.
để đốt hoàn toàn 32 gam chất Y cần dùng 8,96 lít O2(đktc), thu được khí CO2 và nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và lượng nước tạo thành
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol CO2, H2O là a, 2a (mol)
Bảo toàn khối lượng: 44a + 36a = 32 + 0,4.32 = 44,8 (g)
=> a = 0,56 (mol)
=> mCO2 = 0,56.44 = 24,64 (g)
mH2O = 0,56.2.18 = 20,16 (g)
Do nCnH=14nCnH=14
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) thu được khí CO2 và hơi H2Otheo tỉ lệ thể tích 6 : 5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He bằng 36,5.
b) Để đốt cháy hoàn toàn p gam X cần 7,28 lít O2 (đktc). Tính p
c) Cho 14,6 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH thì thu được muối của một axit cacboxylic và 9,2 gam ancol.
+ Xác định công thức cấu tạo có thể có của X
+ Trong số các công thức cấu tạo của X ở trên, công thức nào phù hợp với điều kiện sau: lấy 9,2 gam ancol ở trên cho tác dụng với Na dư sau phản ứng khí thoát ra vượt quá 3,0 lít (đktc).
a) MX = 146g/mol
VCO2 : VH2O = 6 : 5
=> nC : nH = 3 : 5
=> CTĐGN: (C3H5Oa)n
→ (41 + 16a).n = 146 → (a; n) = (4; 2) → X: C6H10O4
b) C6H10O4 + 6,5O2 → 6CO2 + 5H2O
0,05 0,325
=> p = 7,3g
c)