cho 27,8g hỗn hợp x gồm al fe tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl 14,6% thu được 15,68 lít h2 a) tính khối lượng từng chất trong x b) tính % khối lượng từng chất trong x C) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
Cho 5,5 (g) hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu được
4,48 (l) H2 (đkc) và m gam muối.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính thể tích HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối thu được.
2Al+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a: 3a: a: \(\dfrac{3}{2}a\) (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b: 2b: b: b (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe
Ta có 27a+56b=5,5(1)
nH2=\(\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
⇒\(\dfrac{3}{2}a\)+b=0.2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=5,5\\\dfrac{3}{2}a+b=0,2\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
a) %mAl = \(\dfrac{0,1\cdot27}{5,5}\cdot100=49,1\%\)
%mFe=100%-49,1%=50,9%
b) nHCl=3a+2b=3.0,1+2.0,05=0,4(mol)
VHCl=\(\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
c) mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
Theo ĐLBTKL ta được
mX+mHCl= mmuối + mH2
⇔ 5,5 +14,6=mmuối + 0,2.2
⇒mmuối = 19,7(g)
Chúc bạn học tốt nha!
Một hỗn hợp X gồm Al2O3 và MgO có khối lượng 18,2g. Đem tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thì thu được dung dịch Y. Trong dung dịch tỉ lệ nồng độ % giữa AlCl3 và MgCl2 là 83/13
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng
Cho 27,8g hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít H2 (đkc). Tính % số khối lượng từng chất trong B
\(n_{H_2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x mol ----------------------> \(\frac{3}{2}x\) mol
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y mol ----------------------> y mol
Ta có hệ Pt: \(\left\{\begin{matrix}27x+56y=27,8\\\frac{3}{2}x+y=0,7\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2\times27=5,4g\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{5,4}{27,8}\times100=19,4\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-19,4\%=80,6\%\)
\(n_{H_2}=\) \(\frac{15.68}{22.4}\)= 0.7 (mol)
Đặt \(n_{Al}=x\) ; \(n_{Fe}=y\) (x,y >0)
Al0\(\rightarrow\) Al+3 + 3e
x \(\rightarrow\) 3x
Fe0 \(\rightarrow\) Fe+2 + 2e
y \(\rightarrow\) 2y
2H+1 + 2e \(\rightarrow\) \(H_2^0\)
1.4 \(\leftarrow\) 0.7 (mol)
Ta có: \(\Sigma n_{e_{ }cho}=\Sigma n_{e_{ }nh\text{ận}}\)
\(\Leftrightarrow\) 3x + 2y = 1.4 (*)
Từ giả thiết và (*) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}27x+56y=27.8\\3x+2y=1.4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0.2\\y=0.4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{0.2.27.100\%}{27.8}=19.42\%\)
%mFe= 100% - 19.42%= 80.58%
Lưu ý: Chắc nhiều bạn thấy cách giải của mình phức tạp hơn cách giải dùng phương trình hóa học. Mình lưu ý các bạn là khi giải toán bằng cách lập phương trình hóa học thì ta sẽ phải cân bằng phương trình hóa học có nhiều phương trình rất khó cân bằng (mình có câu loay hoay cả tiếng đồng hồ mới ra này hiuhiu) nên giải bằng phương pháp mol e lập quá trình khử và quá trình oxi hóa sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Cách xác định số oxi hóa mình nghĩ nó đơn giản hơn cân bằng một số phương trình hóa học chóng mặt. :))) Ví dụ như:
\(CuFeS_2+HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Fe\left(NO_3\right)_3+SO_2+NO+H_2O\)
\(NaSO_3+KMnO_4+H_2SO_4\rightarrow NaSO_4+K_2SO_4+MnSO_4+H_2O\)
Các bạn thấy nó rất khó đúng không? Mình lại phải xác định số oxi hóa xong mới cân bằng, đây mình chỉ cần xác định số oxi hóa xong giải rất nhanh. Đằng nào mấy phương trình khó chẳng cần xác định số oxi hóa. Mà cách mình giải là dùng cho thi trắc nghiệm của các anh chị lớp 12. Nếu cân bằng xong có khi hết thời gian thi mất. Ahihi. Ý kiến riêng của mình là như vậy. Vì cô giáo dạy môn Hóa của mình cô bảo mình như thế mà. :)
Ta có:
Bảo toàn e: 3.nAl + 2.nFe =2.nH2
Số mol của H2: \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Theo đề bài, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}3.n_{Al}+2.n_{Fe}=2.n_{H_2}\\27.n_{Al}+56.n_{Fe}=27,8\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mAl = nAl.M = 5,4(g) \(\Rightarrow\%Al=\dfrac{5,4}{27,8}.100=19,42\)
mFe = nFe.M = 22,4(g)\(\Rightarrow\%Fe=\dfrac{22,4}{27,8}.100=80,58\)
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( phản ứng vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6.100\%}{12}=46,67\%;\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c,\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{17,353}{24,79}=0,7\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=27,8\\1,5a+b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\\ a,\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{27,8}.100\%=19,424\%\\\Rightarrow\%m_{Fe}=80,576\%\\ b,n_{HCl}=3a+2b=1,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{1,4.36,5.100}{20}=255,5\left(g\right) \Rightarrow4\approx\approx\approx\Rightarrow FeHCm=\)
Cho 10,65 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl a% vừa đủ thì thu được 5,04 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 10,65 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 65a + 56b + 27c = 10,65 (1)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
=> \(n_{H_2}=a+b+1,5c=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) (2)
PTHH: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
=> \(n_{Cl_2}=a+1,5b+1,5c=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,05\left(mol\right)\\c=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\\m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,65}.100\%=61,033\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{2,8}{10,65}.100\%=26,291\%\\\%m_{Al}=\dfrac{1,35}{10,65}.100\%=12,676\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 2b + 3c = 0,45 (mol)
=> mHCl = 0,45.36,5 = 16,425 (g)
=> \(a\%=C\%=\dfrac{16,425}{200}.100\%=8,2125\%\)
c) mdd sau pư = 10,65 + 200 - 0,225.2 = 210,2 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{210,2}.100\%=6,47\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{210,2}.100\%=3,02\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,05.133,5}{210,2}.100\%=3,176\%\end{matrix}\right.\)
Bài 23: Cho 23,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 20,16 lít khí Cl2 ở đktc. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Gọi số mol Mg, Fe, Al là a, b, c
=> 24a + 56b + 27c = 23,8
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a------------------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------------------------->b
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c------------------------->1,5c
=> a + b + 1,5c = \(\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + Cl2 --to--> MgCl2
a-->a
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
b--->1,5b
2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
c--->1,5c
=> \(a+1,5b+1,5c=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\)
=> a = 0,3; b = 0,2; c = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(a.2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ b.n_{Al}=a,n_{Mg}=b\\ 27a+24b=7,5\left(I\right)\\ 1,5a+b=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(II\right)\\ a=0,1;b=0,2\\ \%m_{Al}=\dfrac{27\cdot0,1}{7,5}\cdot100\%=36\%\\ \%m_{Mg}=64\%\\ c.m_{HCl}=36,5\left(0,1\cdot3+0,2\cdot2\right)=18,25g\\ d.m_{ddsau}=7,5+\dfrac{18,25}{14,6:100}-0,35\cdot2=131,8g\\ C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{133,5\cdot0,1}{131,8}\cdot100\%=10,1\%\\ C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{95\cdot0,2}{131,8}\cdot100\%=14,4\%\)
Cho 8,8 (g) hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu
được 6,72 (l) H2 (đkc) và m gam muối.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X. b) Tính thể tích HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối thu được.
a) Gọi số mol Mg, Ca là a, b
=> 24a + 40b = 8,8
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
______a---->2a------>a------->a
Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
b---->2b------->b------->b
=> a + b = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
=> a = 0,2 ; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,2.24}{8,8}.100\%=54,55\%\\\%Ca=\dfrac{0,1.40}{8,8}.100\%=45,45\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 2b = 0,6 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c) mMgCl2 = 0,2.95 = 19 (g)
mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
=> Tổng khối lượng muối = 19 + 11,1 = 30,1(g)