Cho 5,4g Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 30g H2SO4.
a) Sau phản ứng Al hay axit còn dư.
b) Tính thể tích H2 ở đktc.
c. Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc.
1. Cho 5,4g nhôm vào cốc đựng d.d loãng chứa 30g H2SO4.
a, Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b, Tính thể tích H2 thu được ở đkc?
c, Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{\dfrac{15}{49}}{3}\) , ta được H2SO4 dư.
b, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Sau phản ứng, trong cốc có H2SO4 dư và Al2(SO4)3.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{15}{49}-0,3\approx0,006\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,006.98=0,588\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4 a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư b) tính thể tích H2 thu được ở đktc c) tính khối lượng các chất còn lại trong cốc
\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29.4}{98}=0.3\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2.........3\)
\(0.3..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{2}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Bài tập Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.
a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư ?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc ?
BT3. người ta cho 5,4 gam Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 30 gam H2SO4 . hỏi :
a) sau phản ứng chất nào còn dư?
b) tính thể tích H2 thu đc ở đktc
c) tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
ai bt lm bài này giải giúp mik bài này vs ạ
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3-------0,1------------0,3
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
n H2SO4= \(\dfrac{30}{98}\)=0,306 mol
=>H2SO4 còn dư
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>m Al2(SO4)3=0,1.342=34,2g
=>m H2SO4 dư=0,006.98=0,588g
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2 3 1 3 ( mol )
0,2 15/49 ( mol )
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{15}{49}:3\)
=> Chất còn dư là \(H_2SO_4\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(\dfrac{0,2.3}{2}\right).22,4=6,72l\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}.M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\left(\dfrac{0,2.1}{2}\right).342=34,2g\)
\(m_{H_2SO_4\left(du\right)}=n_{H_2SO_4\left(du\right)}.M_{H_2SO_4}=\left(\dfrac{15}{49}-\dfrac{0,2.3}{2}\right).98=0,6g\)
1)Cho 5,4g Al vào ung dịch H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
2)Cho 9,6 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 18,56 g Fe3O4 nung nong. Tính khối lượng các chất thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3:
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4:
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?
bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn
cho 5.4 g al vào dung dịch h2so4 loãng có chứa 39 ,2 g
a) chất nào còn dư sau phản ứng ? bao nhiêu gam ?
b) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
nAl=0.2(mol)
nH2SO4=0.4(mol)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Theo pthh,nH2SO4=3/2 nAl
Theo bài ra,nH2SO4=2nAl
-> H2SO4 dư tính theo Al
nH2SO4 phản ứng:0.2*3/2=0.3(mol)
nH2SO4 dư=0.40.3=0.1(mol)
mH2SO4 dư:0.1*98=9.8(g)
Theo pthh,nH2=3/2 nAl->nH2=0.3(mol)
VH2=0.3*22.4=6.72(l)
cho 5.4 g al vào dung dịch h2so4 loãng có chứa 39 ,2 g
a) chất nào còn dư sau phản ứng ? bao nhiêu gam ?
b) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
nAl=0.2(mol)
nH2SO4=0.4(mol)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Theo pthh,nH2SO4=3/2 nAl
Theo bài ra,nH2SO4=2nAl
-> H2SO4 dư tính theo Al
nH2SO4 phản ứng:0.2*3/2=0.3(mol)
nH2SO4 dư=0.40.3=0.1(mol)
mH2SO4 dư:0.1*98=9.8(g)
Theo pthh,nH2=3/2 nAl->nH2=0.3(mol)
VH2=0.3*22.4=6.72(l)
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
a.Ta có n HCl = 1 . 0,25 = 0,25 mol
nH2SO4 = 0,5.0.25 = 0,125 mol
==> nH(X) = 0,25 + 0,125.2 = 0,5 mol
nH2 = 4,368/22,4 = 0,195 mol <=> nH= 0,195. 2 = 0,39 mol < 0,5 mol
Vậy sau phản ứng dung dịch B vẫn còn axit dư
b. Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y mol
Ta có phương trình 27x + 24y =3,87 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn eletron ==> 3x + 2y = 0,195.2 (2)
Từ (1) , (2) ==> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,09\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
mAl = 0,09 .27 = 2,43 gam , %mAl trong A = \(\dfrac{2,43}{3,87}\).100=62,8%
==> %mMg trong A = 100 - 62,8 = 37,2%