Trong thí nghiệm y-âng về giao thoa ánh sáng, trên bề rộng của vùng giao thoa 18mm, người ta đếm được 16 vân sáng ( hai đầu là vân sáng) khoảng vân là.
Trong thí nghiệm về giao thoa với ánh đơn sắc bằng phương pháp Y – âng. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân
A. tối thứ 16
B. sáng bậc 16
C. tối thứ 18.
D. sáng bậc18
Trong thí nghiệm về giao thoa với ánh đơn sắc bằng phương pháp Y – âng. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân
A. tối thứ 16.
B. sáng bậc 16.
C. tối thứ 18.
D. sáng bậc18.
Trong thí nghiệm về giao thoa với ánh đơn sắc bằng phương pháp I-âng. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân:
A. vân tối thứ 18.
B. vân tối thứ 16.
C. vân sáng bậc 18.
D. vân sáng bậc 16.
Chọn D
Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng) => 8i = 7,2mm => i = 0,9mm
Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm, ta được:
14,4mm = 16i
=> Vân sáng bậc 16
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa trên màn quan sát, người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân:
A. sáng bậc 18
B. tối thứ 18
C. sáng bậc 16
D. tối thứ 16
Đáp án C.
Khoảng vân:
Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4mm=16i có vân sáng bậc 16.
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa trên màn quan sát, người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân:
A. sáng bậc 18
B. tối thứ 18
C. sáng bậc 16
D. tối thứ 16
Đáp án C.
Khoảng vân: i = 7 , 2 8 = 0 , 9 m m
Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4mm = 16i có vân sáng bậc 16.
Trong thí nghiệm về giao thoa với ánh đơn sắc bằng phương pháp Yang. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân
A. tối thứ 16
B. sáng bậc 16
C. tối thứ 18
D. sáng bậc18
Trong thí nghiệm về giao thoa với ánh đơn sắc bằng phương pháp Yang. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng ( ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân
A. tối thứ 16.
B. sáng bậc 16.
C. tối thứ 18.
D. sáng bậc18.
Đáp án C
+ 9 vân sáng ứng với 8 khoảng vân 8i = 7,2 mm → i = 0,9 mm.
+ Xét tỉ số: x i = 14 , 4 0 , 9 = 16 → vân sáng thứ 16
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0 , 55 μ m , khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 1,7cm. Số vân snags và vân tối trong vùng giao thoa là:
A. 15 vân sáng và 14 vân tối
B. 17 vân sáng và 18 vân tối
C. 15 vân sáng và 16 vân tối
D. 16 vân sáng và 15 vân tối
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân sáng bậc năm cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa MN có bề rộng 11 mm (M ở trên vân trung tâm) là
A. 11
B. 10
C. 12
D. 9
Đáp án C
Phương pháp: Vị trí vân sáng xs = ki
Cách giải:
+ Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và bậc 5 ở cùng một phía vân trung tâm là 3mm
=> 5i – 2i = 3mm => i = 1mm.
+ M ở trên vân trung tâm => x M = 0mm; x N = 1mm
+ Số vân sáng quan sát trên được trên vùng giao thoa MN bằng số giá trị k nguyên thoả mãn:
Có 12 giá trị của k thoả mãn => có 12 vân sáng.
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân sáng bậc năm cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa MN có bề rộng 11 mm (M ở trên vân trung tâm) là
A. 11
B. 10
C. 12
D. 9
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và bậc 5 ở cùng một phía vân trung tâm là 3mm
=> 5i – 2i = 3mm => i = 1mm.
+ M ở trên vân trung tâm => xM = 0mm; xN = 1mm
+ Số vân sáng quan sát trên được trên vùng giao thoa MN bằng số giá trị k nguyên thoả mãn:
0 ≤ k i ≤ 11 ⇔ 0 ≤ k ≤ 11 ⇒ k = 0 ; 1 ; 2 ; . . . ; 11
Có 12 giá trị của k thoả mãn => có 12 vân sáng.