Một hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 có khối lượng bằng 30.4g. Nung hỗn hợp này trong một bình kín chứa 22.4 lít khí CO (đktc), thu được hỗn hợp khí có khối lượng 36g. Xác định thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp. Biết X bị khử thành Fe
Một hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 có khối lượng 30,4g. Nung hỗn hợp này trong một bình kín có chứa 22,4 lít khí CO ở DKTC thu được hỗn hợp khí có khối lượng là 36g.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính % theo Thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng biết toàn bộ oxit sắt đều bị khử thành kim loại.
Nung 30,4 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 trong một bình kín có chứa 22,4 lít khí CO (đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36 gam hỗn hợp khí. Biết rằng X bị khử hoàn toàn thành Fe.
a. Xác định thành phần các chất trong hỗn hợp khí.
b. Tính khối lượng Fe thu được và khối lượng 2 oxit sắt ban đầu.
\(Đặt:n_{FeO}=a\left(mol\right),,n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=72a+160b=30.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(FeO+CÒ\underrightarrow{t^0}Fe+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^0}2Fe+3CO_2\)
\(X:COdư,CO_2\)
\(m_X=m_{CO\left(dư\right)}+m_{CO_2}=\left(1-a-3b\right)\cdot28+\left(a+3b\right)\cdot44=36\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow16a+48b=8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(m_{Fe}=\left(0.2+0.1\cdot2\right)\cdot56=22.4\left(mol\right)\)
\(m_{FeO}=0.2\cdot72=14.4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O 2 và 80% thể tích N 2 ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N 2 , 14% SO 2 , còn lại là O 2 . Thành phần phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 42,31%
B. 59,46%
C. 19,64%
D. 26,83%
Chọn C
N 2 : 0 , 848 m o l S O 2 : 0 , 14 m o l O 2 d u : 1 − 0 , 848 − 0 , 14 = 0 , 012 m o l → K h ô n g k h í N 2 : 0 , 848 m o l O 2 : 0 , 212 m o l
Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe 2 O 3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và Al. Hòa tan hết X trong bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,54 gam
B. 0,27 gam
C. 1,62 gam
D. 0,81 gam
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O 2 và 80% thể tích N 2 ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N 2 , 14% SO 2 , còn lại là O 2 . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 59,46%.
B. 42,31%.
C. 26,83%.
D. 19,64%
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O 2 và 80% thể tích N 2 ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 85,1% N2, 12,77% SO 2 , còn lại là O 2 . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 37,6%.
B. 45,31%.
C. 62,4%.
D. 19,64%.
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích N2 = 84,77%, SO2 = 10,6%, còn lại là O2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeS trong X là:
A. 59,46%
B. 42,3%
C. 68,75%
D. 26,83%
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích N2 = 84,77%, SO2 = 10,6%, còn lại là O2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeS trong X là:
A. 59,46%
B. 42,3%
C. 68,75%
D. 26,83%
Nung hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, F(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 53,6% N2, 16,0% CO2, 18,0% NO2 và còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
A. 39,2%.
B. 23,9%.
C. 16,1%.
D. 31,6%.