Cho dx/y = 2,125 và dy/O2 = 0,5
a) Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y
b) X và Y đều là 2 hợp chất khí với hiđro của phi kim S và C . Thành phần các nguyên tố của X : 5,88% H ; 94,12%S và của Y : 75%C ; 25%H . Tìm CTHH của X ; Y .
Cho dx/y=2,125 và dy/o2=0,5
a) Tính khối lượng mol của khí X và khí Y
b) X và Y đều là hợp chất khí của hiđro với phi kim S và C
Thành phần nguyên tố của X: 5,88% H và 94,12% S
Thành phần nguyên tố của Y: 75% C và 25% H
Tìm CTHH của X;Y?
a) Khối lượng mol của Y là 0,5.32 = 16 g/mol; khối lượng mol của X = 2,125.16 = 34.
b) Công thức của X: H2S; Y: CH4.
Có 2 chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy. Thành phần % về khối lượng của hiđro trong HxA là 5,88% và thành phần % về khối lượng của hiđro trong BHy là 25%. Xác định nguyên tố A,B và công thức của 2 khí trên?
* ghi rõ cách trình bày
a) Hợp chất X có công thức : R2(SO4)3 . Biết phân tử khối của X là 342 Đvc . Tính nguyên tử cua R và cho biết R là nguyên tố nào ?
b) Hãy tìm công thức hoá học của A biết rằng :
- Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5
- Thành phần theo khối lượng của A là 5,88% H và 94,12 % S
a) Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Chúc bạn học tốt!
Cho biết tỷ khối của khí X so với khí Y là 2,125, tỷ khối hợp chất Y so với khí Oxi là 0,5.
1. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y ?
2. X và Y đều là hợp chất khí với hiđro của 2 phi kim S, C .Thành phần các nguyên
tố của X: 94,12% S; 5,88% H. Thành phần các nguyên tố của Y: 75% C; 25% H
Tìm công thức hóa học của X và Y?
Ai giúp em với
1.Ta có:
\(\dfrac{d_Y}{O_2}=0,5=>M_Y=0,5.32=16\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
=> \(\dfrac{d_X}{Y}=2,125=>M_X=2,125.16=34\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
2.
Đặt CTHH của X là HxSy
=>\(x:y=\dfrac{5,88}{1}:\dfrac{94,12}{32}=5,88:2,94=2:1\)
=> CTHH : H2S
Đặt CTHH của Y là \(C_xH_y\)
=> \(x:y=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=6,25:25=1:4\)
=> CTHH :CH4
Có 2 chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy. Thành phần % về khối lượng của hiđro trong HxA là 5,88% và thành phần % về khối lượng của hiđro trong BHy là 25%. Xác định nguyên tố A, B và công thức của 2 khí trên?
Cho 2 / 8,5 X H d và dX/Y = 0,5. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.
Khối lượng mol khí X là
\(d_{\dfrac{x}{H_2}}=\dfrac{M_x}{M_{H_2}}=8,5\Rightarrow M_x=8,5.2=17\left(gmol\right)\)
Khối lượng mol khí Y là
\(d_{\dfrac{x}{y}}=\dfrac{M_X}{M_Y}=\dfrac{17}{M_Y}=0,5\Rightarrow M_Y=17:0,5=34\left(gmol\right)\)
Lập CTHH các chất sau:
A) Al và O
B) Zn và Cl
C)H và S(II)
D) Fe(III) và nhóm OH
E) hợp chất khí A có thành phần trăm các nguyên tô (theo hối lượng) 5,88% H, 94,12%S.biết tỉ khối của khí A so với Hidro là 17.
F)hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S và còn lại là oxi.
G) hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 40% S còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của A là 80g
a)\(Al_2O_3\)
b)\(ZnCl_2\)
c)\(H_2S\)
d)\(Fe\left(OH\right)_3\)
a) Al2O3
B) ZnCl2
C) H2S
D) Fe(OH)3
e) H2S
F) H2SO4
G) SO3
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố
A. C
B. S
C. N
D. P
Hợp chất khí có dạng: RH3
Đáp án C
Theo bài ra:
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. Xác định nguyên tố X.
Công thức hoá học của hợp chất có dạng XH 3 .
17,65% ứng với (3 x 1)đvC
(100 - 17,65)% ứng với 82,35x3/17,65 = 14(đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối là 14, vậy nguyên tố X là nitơ (N).