Viết phương trình đường thẳng (d) qua gốc tọa độ và có hệ số góc bằng 1
Viết phương trình tham số của các đường thẳng sau
A)Đường thẳng d1 đi qua gốc tọa độ O và có hệ số góc k= -1/3.
B)Trụ Ox và Oy .
Cho hai đường thẳng (d) và (d’) có phương trình lần lượt là d: y=\(-x+1\) , \(d'\):y=3x-7
a) Tìm tọa độ điểm A là giao điểm của d và d’.
b) Viết phương trình đường thẳng OA trong đó O là gốc tọa độ.
c) Viết phương trình đường thẳng qua A và vuông góc với đường thẳng d.
Trong hệ trục tọa đô Oxy. Cho đường tròn (C):(x-1)2+(y-2)2=5
a/Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua gốc tọa đố và tâm của đường tròn (C)
b/Viết phương trình đường thẳng(Δ) đi qua M(1;3) cắt đường tròn (C) theo dây cung AB có độ dài bằng \(3\sqrt{2}\)
làm nhanh giúp e vs ạ
Đường tròn (C) tâm I(1;2) bán kính \(R=\sqrt{5}\)
a.
\(\overrightarrow{OI}=\left(1;2\right)\Rightarrow\) đường thẳng OI nhận (2;-1) là 1 vtpt
Phương trình: \(2\left(x-0\right)-1\left(y-0\right)=0\Leftrightarrow2x-y=0\)
b.
Gọi H là trung điểm AB \(\Rightarrow IH\perp AB\Rightarrow IH=d\left(I;\Delta\right)\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(IH=\sqrt{IA^2-AH^2}=\sqrt{R^2-\left(\dfrac{AB}{2}\right)^2}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
Phương trình \(\Delta\) qua M có dạng:
\(a\left(x-1\right)+b\left(y-3\right)=0\) với \(a^2+b^2>0\)
\(d\left(I;\Delta\right)=\dfrac{\left|a\left(1-1\right)+b\left(2-3\right)\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left|\sqrt{2}b\right|=\sqrt{a^2+b^2}\Leftrightarrow2b^2=a^2+b^2\)
\(\Leftrightarrow a^2=b^2\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=b\\a=-b\end{matrix}\right.\)
Chọn \(a=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\left(a;b\right)=\left(1;1\right)\\\left(a;b\right)=\left(1;-1\right)\end{matrix}\right.\)
Có 2 đường thẳng thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}1\left(x-1\right)+1\left(y-3\right)=0\\1\left(x-1\right)-1\left(y-3\right)=0\end{matrix}\right.\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(1 ;1)và điểm B(-2;-7).
a/ Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua góc tọa đọ và có hệ số góc bằng 1
b/Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) và đường thẳng AB
c/ Vẽ đường thẳng (d) và đướng thẳng AB
Bài 2: Cho hai đường thẳng y = 2x –1 và y = – x + 2
a) Tìm tọa độ giao điểm M của và
.
b) Viết phương trình đường thẳng (d) qua M và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4.
c) Viết phương trình đường thẳng qua gốc tọa độ và song song với
.
\(a,PTHDGD:2x-1=-x+2\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=1\Leftrightarrow M\left(1;1\right)\\ b,\text{Gọi đt của }\left(d\right)\text{ là }y=ax+b\left(a\ne0\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\0a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d\right):y=-3x+4\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho d là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O, vuông góc với trục Ox và vuông góc với đường thẳng ∆ : x = 1 + t y = 2 - t z = 1 - 3 t . Phương trình của d là.
A. x = t y = 3 t z = - t
B. x = t y = - 3 t z = - t
C. x 1 = y 3 = z - 1
D. x = 0 y = - 3 t z = t
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho d là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O, vuông góc với trục Ox và vuông góc với đường thẳng ∆ : x = 1 + t y = 2 - t z = 1 - 3 t . Phương trình của d là
A. x = t y = 3 t z = - t
B. x = t y = - 3 t z = - t
C. x 1 = y 3 = z - 1
D. x = 0 y = - 3 t z = t
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta\) thỏa mãn điều kiện:
a) Qua điểm \(A\left(1;-2\right)\)và có hệ số góc là 3
b) Qua \(B\left(-5;2\right)\)và có một VTCP là \(\left(2;-5\right)\)
c) Qua gốc tọa độ O và vuông góc với đ/thẳng \(\left(\Delta\right):3x+4y-2=0\)
d) Qua C(4;5) và hợp với 2 trục tọa độ một tam giác cân
a.
Đường thẳng có hệ số góc 3 nên nhận (3;-1) là 1 vtpt
\(\Rightarrow3\left(x-1\right)-1\left(y+2\right)=0\Leftrightarrow3x-y-5=0\)
b.
Đường thẳng có 1 vtcp là (2;-5) nên nhận (5;2) là 1 vtpt
Phương trình: \(5\left(x+5\right)+2\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow5x+2y+21=0\)
c.
Đường thẳng vuông góc \(\Delta\) nên nhận \(\left(4;-3\right)\) là 1 vtpt
Phương trình: \(4x-3y=0\)
d.
Đường thẳng hợp với 2 trục tọa độ 1 tam giác cân nên có hệ số góc bằng 1 hoặc -1
\(\Rightarrow\) Nhận (1;1) hoặc (1;-1) là vtpt
Có 2 đường thẳng thỏa mãn:
\(\left[{}\begin{matrix}1\left(x-4\right)+1\left(y-5\right)=0\\1\left(x-4\right)-1\left(y-5\right)=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+y-9=0\\x-y+1=0\end{matrix}\right.\)
Trong mặt phẳng 0xy cho A(-1;2)
a)Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua A và có hệ số góc là -3. Vẽ (d)
b)Viết phương trình đường thẳng (d1) đi qua M( 2;3) và N(4;5)
c)Tìm tọa độ giao điểm (d) và (d1)
a: Vì (d) có hệ số góc là -3 nên a=-3
Vậy: (d): y=-3x+b
Thay x=-1 và y=2 vào (d), ta được:
b+3=2
hay b=-1
\(a,\) Gọi \(\left(d\right):y=ax+b\left(a\ne0\right)\) là đt cần tìm
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a+b=2\\a=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d\right):y=-3x-1\)
\(b,\) Gọi \(\left(d_1\right):y=ax+b\left(a\ne0\right)\) là đt cần tìm
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+b=3\\4a+b=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d_1\right):y=x+1\)
\(c,PTHDGD:-3x-1=x+1\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow B\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}\right)\\ \text{Vậy }B\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}\right)\text{ là giao 2 đths}\)
xác định phương trình đường thẳng có tính chất sau:
a. Đường thẳng (d1) đi qua gốc tọa độ và song song với đường thẳng(d): y=2x-1
b Đường thẳng (d2) đi qua gốc tọa độ và vuông góc với đường thẳng (d): y=x+3
c Đường thẳng (d3) song song với (d): y=-3x+5 và cắt trục tung tại điểm có tung độ là 4
d* Đường thẳng (d4) cùng với 2 trục tọa độ thành tam giác vuông cân có diện tích bằng 8 đơn vị diện tích
a: Vì (d1)//y=2x-1 nên a=2
Vậy: (d1): y=2x+b
Thay x=0 và y=0 vào (d1), ta được:
b+0=0
hay b=0