Cho 1 đọan mạch gồm 3 điện trở R1=2Ω , R2=4Ω , R3=6Ω mắc song song. Biết cường độ dòng điện qua R3=0,6A . tính :
a, điện trở tương đương của đọan mạch
b, cường độ dòng điện qua R1, R2
Cho ba điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, R3 = 12Ω mắc song song nhau vào hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi 4 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương của mạch:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2R_3}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}=\dfrac{4.6.12}{4.6+6.12+12.4}=2\Omega\)
CĐDĐ qua mỗi điện trở
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right);\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{3}\approx0,667\left(A\right);\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}\approx0,333\left(A\right)\)
Điện trở tương đương của mạch:
I1=U1R1=UR1=44=1(A);I1=U1R1=UR1=44=1(A);
I3=U3R3=UR3=412=13≈0,333(A)
Bài 5: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω và R3 = 4Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế U.
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R 1 = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R 2 có cường độ I 2 = 0,4A. Mắc một điện trở R 3 vào mạch điện trên, song song với R 1 và R 2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R 3 và điện trở tương đương R t đ của đoạn mạch này khi đó
Vì R 3 song song với R 1 và R 2 nên:
U = U 1 = U 2 = U 3 = 4,8V
I = I 1 + I 2 + I 3 → I 3 = I - I 1 - I 2 = 1,5 – 0,8 – 0,4 = 0,3A
Điện trở R 3 bằng:
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song vào 2 điểm A, B. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 0,3A và R1= 10 Q, R2= 15 Q và R3= 30 Q. Tính: a.Điện trở tương đương của đoạn mạch. b.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở. c.Cường độ dòng điện qua R2, R3 và mạch chính.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow R=5\Omega\)
b. \(U=U1=U2=U3=R1.I1=10.0,3=3V\)(R1//R2//R3)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=3:15=0,2A\\I3=U3:R3=3:30=0,1A\\I=U:R=3:5=0,6A\end{matrix}\right.\)
cho mạch điện như hình vẽ:
Với R1 = 6Ω; R2 = 2Ω; R3 = 4Ω cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 2A
a. Tính điện trở tương đương của mạch
b. Tính hiệu điện thế của mạch
c. Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
a. \(R=\dfrac{R1\cdot\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2\cdot3=6V\)
c. \(U=U1=U23=6V\left(R1//R23\right)\)
\(I1=U1:R1=6:6=1A\)
\(I23=I2=I3=I-I1=2-1=1A\left(R2ntR3\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P1=I1^2\cdot R1=1\cdot6=6\\P2=I2^2\cdot R2=1\cdot2=2\\P3=I3^2\cdot R3=1\cdot4=4\end{matrix}\right.\)(W)
Cho mạch điện biết r1=4 ôm, r2=6 ôm, uab=18b. A, Tính điện trở tương đương của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ab. B, Mắc thêm r3=12 ôm song song với r2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ab khi đó. C, Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở r3
\(a.R_{tđ}=R_1+R_2=4+6=10\Omega\\ b.R_{tđ}'=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=4+\dfrac{6.12}{6+12}=8\Omega\\ I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}'}=\dfrac{18}{8}=2,25A\\ Vì.R_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=2,25A\\ U_1=I_1.R_1=4.2,25=9V\\ U_{23}=U_{AB}-U_1=18-9=9V\\ Vì.R_2//R_3\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=9V\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)
Cho mạch điện biết r1=4 ôm, r2=6 ôm, uab=18v. A, Tính điện trở tương đương của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ab. B, Mắc thêm r3=12 ôm song song với r2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ab khi đó. C, Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở r3(r1 mắc nối tiếp với r2)
a) \(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=4+6=10\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{10}=1,8A\)
b) CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot12}{6+12}=4\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=4+4=8\Omega\)
c)\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{8}=2,25A\)
\(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\Rightarrow I_{23}=I_1=I_m=2,25A\)
\(U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=2,25\cdot4=9V\Rightarrow U_3=9V\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)
Cho hai điện trở R1 = 4Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng 6V. Tính: a. Điện trở tương đương của toàn mạch . b. Cường độ dòng điện qua R1 và qua mạch chính?
a) Điện trở tương đương của toàn mạch :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.6}{4+6}=2,4\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U=U_1=U_2=6\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện trở R1 :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2,4}=2,5\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt