Bài 3.Tìm khối lượng mol (M) của hỗn hợp khí gồm:
16,8 lít O2; 10,08 lít SO2; 7,84 lít Cl2. (đktc)
2 . a, Tính khối lượng của 0,5 Mol MgTính thể tích ( ở đktc ) của 0,25 Mol khí SO2b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm 16,8 lít khí N2 và 5,6 lít O2 . Biết các khí đó ở đktc
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam
Bài 2: Một hỗn hợp gồm 2 khí là Cl2 và O2 có thể tích là 8,96 lít (đktc), trong đó tỉ lệ số mol của chúng lần lượt là 1:3. Hãy tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{n_{Cl_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,1.71=7,1\left(g\right)\\m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh = 7,1 + 9,6 = 16,7(g)
Đặt $n_{Cl_2}=x(mol)\Rightarrow n_{O_2}=3x(mol)$
Mà $n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4$
$\Rightarrow x+3x=0,4\Rightarrow x=0,1$
$\Rightarrow m_{Cl_2}=0,1.71=7,1(g);m_{O_2}=3.0,1.32=9,6(g)$
$\Rightarrow m_{hh}=7,1+9,6=16,7(g)$
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
có 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 ở dktc, khối lượng của hỗn hợp Y trên là 12,8 gam tính số mol khí trong hỗn hợp Y
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_Y=a+b=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_Y=71a+32b=12.8\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=\dfrac{8}{65},b=\dfrac{33}{260}\)
\(n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(71n_{Cl_2}+32n_{O_2}=12,8\left(g\right)\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,123\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,127\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
hỗn hợp Y nặng 59 gam, gồm 3 khí N2, O2 và X2 chưa biết, có tỉ khối với H2 là 11,8. Trong đó, % khối lượng của O2 trong hỗn hợp là 27,12%; % số mol của O2 và X2 bằng nhau.
a) tìm số mol từng khí trong hh
b) tìm khí X2
c) trình bày 2 ứng dụng của X2
Hỗn hợp X gồm hai khí O2 và Cl2 có tỷ khối so với không khí bằng 2.
a) Tính số mol O2 và Cl2 có trong 6,72 lít X (ở đktc).
b) Cho 6,72 lít hỗn hợp X nói trên phản ứng vừa đủ với m gam Mg. Tính khối lượng Mg
đã phản ứng.
Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của Cl2 gấp đôi số mol của O2. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu bằng
A. 30,77%.
B. 96,23%.
C. 69,23%.
D. 34,62%.
Bài 10: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a/ Tính thể tích của hỗn hợp khí trên(ở đktc).
b/ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
V = (1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1).22,4 = 96,32 (l)
b) \(m_{hh}=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc.
a, Tính khối lượng của hỗn hợp khí.
b, Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
c, Hỗn hợp khí này nặng hay nhẹ hơn không khí.
- Bài này phải yêu cầu tóm tắt và áp dụng công thức và kết luận và không được giải cách khác.
`#3107.101107`
Tóm tắt:
Cho hỗn hợp khí gồm N2 và O2, biết:
V\(\text{N}_2\) \(=11,2\) l (ở đktc)
V\(\text{O}_2\) `= 33,6` l (ở đktc)
`=>` a, `m` của hh khí?
b, `%` theo m của mỗi khí trong hh?
c, hh khí `>` hay `<` không khí?
_____
Giải:
a,
Số mol của N2 trong hh khí là:
\(n_{N_2}=\dfrac{V_{N_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Số mol của O2 trong hh khí là:
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(\text{mol}\right)\)
Khối lượng của hh khí N2 và O2 là:
\(m_{hh}=m_{N_2}+m_{O_2}=\left(0,5\cdot28\right)+\left(1,5\cdot32\right)=62\left(g\right)\)
b,
`%` khối lượng của N2 trong hh khí là:
\(\%N_2=\dfrac{0,5\cdot28}{62}\cdot100\approx22,58\%\)
`%` khối lượng của O2 trong hh khí là:
`%O_2 = 100% - 22,58% = 77,42%`
c,
Khối lượng mol của hỗn hợp khí là:
`M_(hh) = ( m_(hh))/( n_(hh)) = 62/(0,5 + 1,5) = 31`\(\left(\text{g/mol}\right)\)
\(d_{hh\text{/}kk}=\dfrac{M_{hh}}{29}=\dfrac{31}{29}\approx1,07\)
`=>` Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí
Vậy:
a, `62` g
b, `%N_2 = 22,58%`; `%O_2 = 77,42%`
c, Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí.