Từ " ghi - đông , gác - đờ - bu " là từ mượn tiếng nước nào ?
Cho các từ: pê- đan, ten-nít, tuốc- nơ- vít, gác- đờ- xen là từ mượn tiếng nước nào?
A. Nhật
B. Pháp
C. Trung Quốc
D. Anh
Gạch chân các từ mượn và xếp chúng vào vị trí thích hợp với nguồn gốc
ăn, ăn uống , ẩm thực , văn hoá , học sinh , người dạy , khí hậu , không gian , quốc gia , hoà binh , đầm ấm , lo lắng , ti vi , vui , Pa - ra - bôn , ô tô , tàu thủy , xe lửa , gác đờ bu , săm , lốp , pê - Đan , gác măng rê , cúp , Ten nít , tuốc nơ vít , nước , sông
Nhóm A Tiếng hán
Nhóm B tiếng anh và pháp
Từ " ghi đông"; "gác đờ bu"; " gác ba ga" là nhữn từ mượn của nước nào? Nguồn gốc?
Đây là từ mượn nước Pháp.
Từ mượn tiếng Pháp[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam từng là thuộc địa của Pháp nên tiếng Pháp có điều kiện du nhập vào Việt Nam. Trong quá trình giao lưu văn hóa và ngôn ngữ đó người Việt đã vay mượn nhiều từ gốc Pháp để chỉ những khái niệm mà thường thì trong tiếng Việt không có. Phần lớn các từ đó đã bị thay đổi cả về cách đọc lẫn chữ viết để phù hợp với đặc trưng của tiếng Việt, vốn là ngôn ngữ không biến hình[1]. Các từ mượn tiếng Pháp được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như:
Ăn uống: Bière (bia), cacao (ca cao), café (cà phê), crème (kem), carotte (cà rốt), gâteau (ga tô), salade (xa lát), cerise (sơ ri), fromage (pho mát), jambon (giăm bông), moutarde, (mù tạc), saussisse (xúc xích), vin (vang), pâté (ba tê), bifsteck (bíp tếch), beurre (bơ), Phong cách ăn mặc: maillot (may ô), slip (xi líp), chemise (sơ mi), veston (vét tông), gilet (gi lê), blouse (bờ lu), manchette (măng sét),... Y dược: Acide (axít), corticoïde (corticoit), lipide (lipit), péniciline (pênixilin), vaccin (vắc xin), vitamine (vitamin),... Nhạc họa: guitare (ghi ta), mandoline (măng đô lin), violon (vi ô lông),... Kỹ thuật: auvent (ô văng), béton (bê tông), balcon (ban công), clé (cờ lê), molette (mỏ lết), étau (ê tô), tôle (tôn), tournevis (tuốt nơ vít), tube (típ), talus (ta luy),... Quân sự: Blockhaus (lô cốt) canon (ca nông), culasse (quy lát), garde corps (gác đờ co), tank (tăng), bunker (boong ke) Khác: savon (xà phòng), cresson (cải xoong), essence (ét-xăng, nói tắt: xăng), gare (ga), chien de berger (chó bẹc giê), billard (bi da), baggage (ba ga), bidon (bi đông), poupée (búp bê) ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)
1. *Giống nhau: cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
*Khác nhau:
- Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy: Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc.
2. Các từ trên đều chỉ quà bánh, đồ ăn nhanh, có vị ngọt nói chung.
Khác nhau:
+ Từ ghép chính phụ: bánh rán, bánh mì.
+ Từ ghép đẳng lập: quà bánh, bánh kẹo.
3. Bốn từ láy tả giọng nói: oang oang, ồm ồm, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng.
4. Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu, quán quân, ngựa ô.
Từ mượn ngôn ngữ khác: a xít, a dua, ô tô, ghi đông, hi-đờ-rô, in-tơ-nét.
5. - Khán giả đến cổ vũ rất đông cho các "nghệ sĩ nhí" biểu diễn.
- Người nghe được gọi là thính giả.
- Sức sống của tác phẩm văn học được quyết định do độc giả.
- Giuốc-đanh là trưởng giả học làm sang.
Từ “tài tử” là từ mượn tiếng nước nào?
A. Hán
B. Anh
C. Đức
D. Ấn Độ
Từ "cam go " là từ mượn tiếng nước nào? Giải nghĩa từ đó.
nước Anh
nghĩa : gian nan, khó khăn hay gặp 1 vấn đề nào đó nguy cấp
ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)
cổ kính, văn hoá là từ mượn tiếng nước nào
cho tớ hỏi cái này ạ
1.đạo lý là từ mượn tiếng Hán phải không ?
2. khai hoang là từ mượn hay thuần Việt ? nếu là từ mượn thì mượn từ của tiếng nước nào ?
3. nhân cách là từ mượn ?
4. truyền đạt là từ mượn ?
5. thiêng liêng là từ mượn ?
6. " nó là cả một quãng thời gian tuyệt vời ... " là cụm danh từ ?
tớ chỉ chuẩn bị cho kiểm tra thôi, ai biết thì trả lời giúp ạ
a,Tiếng Hán hết bạn ạ và là từ mượn của nước Trung Hoa (hay còn gọi là Trung Quốc)
b,