Một gen có chiều dài 0,408um, tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến không làm thay đổi số lượng Nu của gen. Sau đột biến tỉ lệ A/G tương đương 0,6648. Hãy tìm số lượng Nu từng loại của gen sau đột biến
Một gen có số nu loại a là 400 ,chiếm tỉ lệ 20% tổng số nu của gen .Gen này bị đột biến biết sau đột biến chiều dài ko đổi nhưng số liên kết hiđro tăng 1 .tính số nu mỗi loại A,G của gen sau đột biến?
A + G = 50%N => G = 30% N
A/G = 2/3
=> G = 600
Gen bị đột biến chiều dài không đổi nhưng thêm 1 liên kết hidro
=> Đột biến thay thế 1 cặp A-T thành G-X
Sau đột biến , A=399; G= 601
Bài 3:Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polypeptid gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G ≈ 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?
1 gen quy định 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 298 aa, có tỉ lệ A/G = 4/5.
a, Tính chiều dài gen.
b, Tính số lượng nu từng loại môi trường nội bào cung cấp khi gen định sao 5 lần.
c, Đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu gen nhưng làm tỉ lệ A/G \(\approx\) 79,28%. Xác định dạng đột biến.
a,
- Số nu của mARN là: (298 + 2) x 3 = 900 nu
- Số nu của gen = 2 số nu của mARN = 2 x 900 = 1800 nu
- Suy ra chiều dài của gen là: (1800 : 2) x 3.4 = 3060 Ao
b,
Ta có :
A + G = 1/2.1800 = 900 (nu)
A : G = 4 : 5
A = 400 ( nu ) ; G = 500 ( nu )
Số nu mt cung cấp khi gen nhân đôi 5 lần
A = 400 . ( 2^5 - 1 ) = 12 400 ( nu )
G = X = 500 . ( 2^5 - 1 ) = 15 500 ( nu )
c,
Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen.
→ Gen đột biến có: 2A + 2G = 1800
mà A/G ≈ 79,28%
→ Số nucleotit từng loại của gen đột biến: A = T = 398; G = X = 502
→ Đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.
A-T thành G-X chứ!
a, Số nu từng loại:
G=X=300(nu)
A=T=200(nu)
Chiều dài của gen là :
N.3,4/2=1700 Ao
b,
Số nu từng loại gen khi đột biến.
A=T=199(nu)
G=X=301(nu)
a) N= G/%G=300/30%=100(Nu)
Số nu mỗi loại của gen:
G=X=300(Nu)
A=T=N/2 - G= 1000/2 - 300= 200(Nu)
Chiều dài gen: L=N/2 . 3,4= 1000/2 . 3,4= 1700(Ao)
b) Thay cặp A-T bằng cặp A-X ?? Chắc thay 1 cặp A-T bằng 1 căp G-X nhỉ?
Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến:
A(đb)=T(đb)=A-1= 200-1=199(Nu)
G(đb)=X(đb)=G+1=300+1=301(Nu)
a)theo đề ta có: G=T=300=30%
=>A=T=50%-30%=20%=\(\dfrac{300.20\%}{30\%}\)=200(nucleotic)
N=2A+2G=2.200+2.300=1000(nuleotic)
=>L=\(\dfrac{N}{2}3,4=\dfrac{1000}{2}3,4=1700\)(A0)
b)ko biết làm :(
gen có H=3900, A=20% gen bị đột biến, chiều dài cua gen không đổi và tỉ lệ A/G=66,48%
a)xác địmh dạng đột biến
b)số lượng từng loại nu của gen sau đột biến
Trước đột biến, gen có: H = 2A + 3G = 3900 và A = 20%. N => G = 30%. N
=> A = 600, G = 900.
=> A/G = 66,67%.
Sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,48% < 66,67% mà chiều dài gen ko đổi => gen bị ĐB thay thế 1 số cặp AT bằng GX
Gọi x là số cặp nu bị ĐB => 600 - x/900+x = 66,48% => x = 1
Vậy gen bị ĐB thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
=> Sau ĐB gen có A = T = 600-1=599 nu và G = X = 900+ 1=901 nu
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Áp dụng các công thức:
Chu kỳ xoắn của gen: C=N/20
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2*3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:
I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Áp dụng các công thức:
Chu kỳ xoắn của gen:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
(Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
Cách giải:
Xét gen trước đột biến có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:
Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N → N =3000 nucleotit
Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A=T=15% ×3000 =450; G=X= 35% ×3000 =1050 → I đúng
Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến → đột biến thay thế cặp nucleotit
Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ
→ II sai
Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ
→ III đúng
IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)
Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỉ lệ A G = 3 2 , gen bị đột biến kém hơn gen bình thường một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 719; G = X = 481.
B. A = T = 721; G = X = 479.
C. A = T = 419; G = X = 721.
D. A = T = 720; G = X = 480.
Đáp án B
Số Nu 1 mạch của gen bt là 4080/3,4 = 1200.
A + G = 1200 và A/G = 3/2 → A = T = 720; G = X = 480.
Đột biến không làm thay đổi chuiều dài nhưng giảm đi 1 liên kết H nên thay thếcặp G-X bằng
1 cặp A-T.
Gen mới có số nucleotide từng loại: A = T = 721 ; G = X = 479
Một gen có 2376 liên kết hidro và tỉ lệ giữa các loại nucleotit loại T:X=9:16. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi. Nếu sau đột biến tỉ lệ X:T≈1,8 thì hãy cho biết:
a) Số nucleotit mỗi loại của gen đột biến
b) Đột biến thuộc loại nào? Đột biến này làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu axit amin trong phân tử protein mà nó mã hóa?
c) Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc mỗi loại tăng hay giảm bao nhiêu?
Giúp em với ạ. Em cảm ơn!
a.
2T + 3X = 2376
16T - 9X = 0
-> A = T = 324, G = X = 576
Sau đột biến tỉ lệ X : T ≈ 1,8, chiều dài không đổi -> Thay thế 2 cặp A - T bằng G - X
-> A = T = 324 -2 = 322, G = X = 576 + 2 = 579
b.
Đột biến thuộc đột biến gen
Đột biến làm thay đổi nhiều nhất 2 aa trong phân tử protein mã hóa
c.
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc loại A và T giảm:
Amt = Tmt = 2 . (23 - 1) = 14
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc loại G và X tăng:
Amt = Tmt = 2 . (23 - 1) = 14