Tính khối lượng bẳng gam của:
a. Nguyên tử nhôm
b. Nguyên tử photpho
c. Nguyên tử Oxi
Tính khối lượng bằng gam của:
a, 2 nguyên tử nhôm.
b, 3 nguyên tử photpho.
c, 3 nguyên tử nitơ
a, Khối lượng tính bằng gam của 1 đơn vị Cacbon là:
\(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
Nguyên tử khối của nhôm là:27 đv C
khối lượng tính bằng gam của 2 nguyên tử nhôm là:
\(2.27.0,16605.10^{-23}=8,9667.10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là: \(8,9667.10^{-23}\)
b, Khối lượng tính bằng gam của 1 đơn vị Cacbon là:
\(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
Nguyên tử khối của photpho là: 31 đv C
Khối lượng tính bằng gam của 3 nguyên tử photpho là:
\(3.31.0.16605.10^{-23}=5,14755.10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử photpho là:\(5,14755.10^{-23}\)
c, Khối lượng tính bằng gam của 1 đơn vị Cacbon là:
\(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
Nguyên tử khối của nitơ là: 14 đv C
Khối lượng tính bằng gam của 3 nguyên tử nitơ là:
\(3.14.0,16605.10^{-23}=6,9741.10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nitơ là: \(\text{6,9741.}10^{-23}\)
Ta có: 1đvC = \(1,6605.10^{-24}\)
a) Ta có : 2 nguyên tử nhôm (2Al) = 27.2 = 54 đvC
\(\Rightarrow m_{Al}=54.1,6605.10^{-24}=8,9667.10^{-23}g\)
b) Ta có : 3 nguyên tử photpho (3P) = 31.3 = 93 đvC
\(\Rightarrow m_P=93.1,6605.10^{-24}=1,544265.10^{-22}g\)
c) Ta có : 3 nguyên tử nitơ (3N) = 3 . 14 = 42 đvC
\(\Rightarrow m_N=42.1,6605.10^{-24}=6,9741.10^{-23}g\)
a) \(8,9667.10^{-23}\)
b) \(15,44265.10^{-23}\)
c) \(6,9741.10^{-23}\)
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử nhôm, photpho, oxi
Vì khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 gam
Mà: C = 12 đvC => 1 đvC = 1,6605.10-24 gam
Khối lượng của nguyên tử nhôm là:
(1,6605.10-24) . 27 = 4,48335.10-23 gam
Khối lượng của nguyên tử Photpho là:
(1,6605.10-24) . 31 = 5,14755.10-23 gam
Khối lượng của nguyên tử ôxi là:
(1,6605.10-24) . 16 = 2,6568.10-23 gam
. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g
a) 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng bằng gam của oxi, sắt, natri, clo, kẽm, nhôm, photpho.
\(a,m_{1đ.v.C}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\\ b,m_O=0,16605.10^{-23}.16=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Fe}=56.0,16605.10^{-23}=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Na}=23.0,16605.10^{-23}=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Cl}=35,5.0,16605.10^{-23}=5,894775.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Zn}=65.0,16605.10^{-23}=10,79325.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Al}=27.0,16605.10^{-23}=4,48335.10^{-23}\left(g\right)\\ m_P=31.0,16605.10^{-23}=5,14755.10^{-23}\left(g\right)\)
Tính ra gam khối lượng của
a) Một nguyên tử nhôm hạt nhân gồm 13p và 14n
b) Một phân tử canxi cacbonat gồm 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon, 3 nguyên tử oxi
- giúp mik với cần gấp
a) \(M_{Al}=0,166.10^{-23}.27=4,482^{-23}\)
b) \(M_{CaCO_3}=1.40+1.12+3.16=100\left(đvC\right)\)
vậy \(M_{CaCO_3}\) tính theo đơn vị \(g\) \(=0,166.10^{-23}.100=1,66^{-22}\)
cho biết hạt nhân nguyên tử nhôm có 13p và 14n. a) số lượng electron ở lớp vỏ là bao nhiêu? b) tính khối lượng của nguyên tử nhôm ( theo gam)? c) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nhôm so với khối lượng của toàn nguyên tử. Từ kếu quả đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lương hạt nhân được không?
2. Hai nguyên tử X nặng bằng 5 lần nguyên tử oxi. a. Hãy cho biết X là nguyên tố nào ? Kí hiệu X b. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X ? c. Tính khối lượng ra gam của 5 nguyên tử oxi ? d. Nguyên tử X nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần nguyên tử oxi, nguyên tử đồng ?
a)
$2X = 5.16 \Rightarrow X = 40$
Vậy X là nguyên tố Canxi
b)
$m_{Ca} = 40.1,66.10^{-24} = 66,4.10^{-24}(gam)$
c)
$m_{5O} = 5.16.1,66.10^{-24} = 132,8.10^{-24}(gam)$
d)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_O} = \dfrac{40}{16} = 2,5$
(nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi)
$\dfrac{M_{Ca}}{M_{Cu}} = \dfrac{40}{64} = 0,625$
(nhẹ gấp 0,625 lần ngyen tử Cu)
2/
a) \(2M_X=5M_O\)
=> \(M_X=\dfrac{5.16}{2}=40\)
Vậy X là nguyên tố Canxi (Ca)
b) \(m_{Ca}=40.1,66.10^{-24}=6,64.10^{-23}\left(g\right)\)
c) \(m_O=5.16.1,66.10^{-24}=1,328.10^{-22}\left(g\right)\)
d) Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Oxi và nặng hơn \(\dfrac{40}{16}=2,5\left(lần\right)\)
Nguyên tử X nhẹ hơn nguyên tử Đồng và nhẹ hơn \(\dfrac{40}{64}=0,625\left(lần\right)\)
Cho biết nhôm có 13p, 13e và 14n.
a) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo gam.
b) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo u
a) me \(=\) 9,1094.10-28 \(\times\) 13 \(=\) 1,184.10-26 g
mp \(=\) 1,6726.10-24 \(\times\) 13 \(=\) 2,174-23 g
mn \(=\) 1,6748.10-24 \(\times\) 14 \(=\) 2,345-23 g
mAl \(=\) 1,184.10-26 \(+\) 2,174-23 \(+\) 2,345-23 \(=\) 2,057.10-8 g
b) me \(=\) 0,00055 \(\times\) 13 \(=\) 7,15.10-3 u
mp \(=\) 1 \(\times\) 13 \(=\) 13 u
mn \(=\) 1 \(\times\) 14 \(=\) 14 u
mAl \(=\) 7,15.10-3 \(+\) 13 \(+\) 14 \(=\) 27,00715 u![]()
1. a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem: một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của: nguyên tử oxi, nguyên tử sắt, nguyên tử canxi, nguyên tử bari.
Tính khối lượng bằng gam của:
a, 2 nguyên tử lưu huỳnh
b,4 nguyên tử photpho
d,5 nguyên tử natri
khối lượng bằng đvC của 2 nguyên tử lưu huỳnh là:
32 * 2 = 64 (đ.v.C)
=> khối lượng bằng g của 2 nguyên tư lưu huỳnh la :
64 * 1,66*10-24 = 1,1 * 10-22 ( g)
khối lượng bằng đvC của 4 nguyên tử photpho là:
31 * 4 = 124 (đ.v.C)
=> khối lượng bằng g của 4 nguyên tư photpho la :
124 * 1,66*10-24 = 2,06 * 10-22(g)
khối lượng bằng đvC của 5 nguyên tử natri là:
5 * 23 = 115 (đ.v.C)
=> khối lượng bằng g của 5 nguyên tử natri là :
115 * 1,66*10-24 = 1,9 * 10-22 (g)
a, Khối lượng tính bằng gam của 2 nguyên tử lưu huỳnh là: \(\left(32.2\right).1,6605.10^{-24}=106,272\left(g\right)\)
b, Khối lượng tính bằng gam của 2 nguyên tử photpho là: \(\left(31.3\right).1,6605.10^{-24}=154,4265.10^{-24}\left(g\right)\)
c, Khối lượng tính bằng gam của 5 nguyên tử Natri là: \(\left(23.5\right).1,6605.10^{-24}=190,9575.10^{-14}\left(g\right)\)
Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
• 6,02.1023 nguyên tử oxi.
• 6,02.1023 nguyên tử flo.
• 6,02.1023 nguyên tử nhôm.
Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có:

Tính khối lượng bằng gam của:
* 6,02.1023 nguyên tử oxi:
6,02.1023.16.1,66.10-24 = 15,989 ≈ 16(g)
* 6,02.1023 nguyên tử flo:
6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 18, 987(g) ≈ 19 (g)
* 6,02.1023 nguyên tử nhôm:
6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 26,98(g) ≈ 27(g)