CH2O là gì
Câu hỏi:
Dưới đây là phương trình quang hợp của hai loài vi sinh vật A và B: Vi sinh vật A:
CO2 + H2O →(CH2O)n + O2. Vi sinh vật B:
CO2 + H2S → (CH2O)n + S.
a) Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật A và B là gì? Vì sao?
b) Vai trò của H2O và H2S đối với quá trình quang hợp của mỗi vi sinh vật là gì? Tại sao vi sinh vật A lại thải ra O2 còn vi sinh vật B thì không?
c) Các vi sinh vật A và B có thể sinh trưởng được trong môi trường không có CO2 nhưng có glucose là nguồn carbon hay không? Giải thích.
d) Các vi sinh vật có kiểu quang hợp như vi sinh vật B thường sống ở các thủy vực có chứa nhiều khí H2S. Theo em, tại sao chúng không sử dụng H2O làm nguyên liệu quang hợp như vi sinh vật A?
Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 làCác chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3.
B. HO-CH2-CHO.
C. CH3COOH.
D. CH3-O-CHO.
Chọn đáp án D.
Chú ý: CH3-O-CHO chính là CH3OOCH hay HCOOCH3
Số oxi hóa của nguyên tố C trong các chất: CO2, Na2CO3, CO, Al4C3, CaC2, CH2O lần lượt là:
Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon?
a) CH2O ;
b) C2H5Br;
c) CH2O2 ;
d) C6H5Br;
e) C6H6 ;
g) CH3COOH.
Hiđrocacbon là: e
Dẫn xuất của hiđrocacbon là chất còn lại a, b, c, d, g
Ethane (C2H6) và methanal (CH2O) đều có phân tử khối là 30. Hai chất này có là đồng phân của nhau không? Vì sao?
Theo lý thuyết, đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau. Vì C2H6 và CH2O khác nhau về công thức phân tử nên hai chất này không phải là đồng phân của nhau.
Ethane (C2H6) và methanal (CH2O) đều có phân tử khối là 30. Hai chất này có là đồng phân của nhau không? Vì sao?
Tuy ethane và methanal có cùng phân tử khối nhưng khác nhau về công thức phân tử nên ethane và methanal không phải là đồng phân của nhau.
Cho các chất CO, CH4, C2H4O2, CO2, KCN, Mg(OH)2, C6H6, C2H7N, CH2O. Số chất thuộc hợp chất hữu cơ là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Đáp án B.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…
Trong các chất trên, các chất phụ thuộc hợp chất hữu cơ là CH4, C2H4O2, C6H6, C2H7N, CH2O.
Cho các chất CO, CH4, C2H4O2, CO2, KCN, Mg(OH)2, C6H6, C2H7N, CH2O. Số chất thuộc hợp chất hữu cơ là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Đáp án B.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…
Trong các chất trên, các chất phụ thuộc hợp chất hữu cơ là CH4, C2H4O2, C6H6, C2H7N, CH2O.
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2 O . tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH 2 O
B. C 2 H 4 O 2
C. C 3 H 6 O 2
D. C 4 H 8 O 2
Qúa trình tổng hợp nước: H 2 + 1 2 O 2 → t ° C H 2 O ; ∆ H = - 285 , 83 K J . Để tạo ra 9g H 2 O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là:
A. 285,83KJ
B. 571,66KJ
C. 142,915KJ
D. 2572,47KJ