Giửa 2 điểm AB có 1 hiệu điện thế không đổi người ta mắt 2 điện trở R1,R2 biết P khi R1 song song với R2 lớn gấp 4,5 lần Pab khi R1 nối tiếp R2 biết R1 = 4 ôm. tìm R2
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn luôn không đổi U=12v, người ta mắc hai điện trở R1 và R2. Nếu R1 mắc nối tiếp R2 thì công suất điện toàn mạch là 1,44w. Nếu R1 mắc song song R2 thì công suất điện toàn mạch là 6w.
a, Tính R1 và R2. Biết R1>R2.
b, Trong trường hợp 2 điện trở được mắc song song với nhau, người ta mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế ban đầu, thì thấy rằng công suất điện của điện trở R3 = 5/3 công suất điện của điện trở R1. Tính điện trở R3
Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi 12V.Mắc điện trở R1 và R2 song song với nhau thì công suất tiêu thụ của mạch là 36W.Biết R2=2R1
a)Tìm R1=?;R2=?
b)Mắc thêm 1 điện trở R3 sao cho ((R1//R2)nt R3) thì công suất tiêu thụ mạch giảm đi 4 lần so với ban đầu.Tìm R3?
a,cường độ dòng điện chạy qua mạch: \(I_{AB}=\dfrac{P}{U_{AB}}=\dfrac{36}{12}=3\left(A\right)\)
Gọi x là điện trở R2 (Ω)
2x là điện trở R1 (Ω)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{2x.x}{2x+x}=\dfrac{2x^2}{3x}\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U_{AB}}{I_{AB}}=\dfrac{12}{3}=4\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2x^2}{3x}=4\Rightarrow x=6\left(\Omega\right)\)
Điện trở R1 = 2x = 12(Ω)
Điện trở R2 = x = 6 (Ω)
b, Gọi điện trở R3 là y (Ω)
Công suất tiêu thụ sau khi mắc thêm R3:
\(\dfrac{P}{4}=\dfrac{36}{4}=9\left(W\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn AB: \(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{9}{12}=0,75\left(A\right)\)
Vì là mạch nối tiếp nên \(U_{AB}=U_{12}=U_3=12V\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}+R_3=\dfrac{6.12}{6+12}+R_3=4+y\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U_{AB}}{I_{AB}}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)
⇒ 4 + y = 16 \(\Rightarrow\) y = 12 (Ω)
Hay R3 = 12(Ω)
Có hai điện trở R1 và R2 (R1>R2) mắc giữa điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất của mạch là 4W; khi R1 ghép song song với R2 thì công suất của mạch là 18W. Giá trị của R1, R2 bằng
A. R1= 24W; R2= 12W
B. R1= 2,4W; R1= 1,2W
C. R1= 240W; R2= 120W
D. R1= 8W; R2= 6W
Đáp án: A
HD Giải: Khi mắc 2 điện trở nối tiếp: Rnt = R1 + R2, P n t = U 2 R 1 + R 2 ⇒ R 1 + R 2 = U 2 P = 12 2 4 = 36
Khi mắc 2 điện trở song song: R s s = R 1 R 2 R 1 + R 2 = R 1 R 2 36 ⇒ P s s = 36 U 2 R 1 R 2 ⇒ R 1 R 2 = 36 U 2 P = 288
R1 và R2 là nghiệm của phương trình R2 – 36R + 288 = 0 => R1= 24W; R2= 12W
Hai điện trở R 1 , R 2 ( R 1 > R 2 ) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R 1 ghép nối tiếp với R 2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W; Khi R 1 ghép song song với R 2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18W. Giá trị của R 1 , R 2 bằng
A. R 1 = 24 Ω ; R 2 = 12 Ω
B. R 1 = 2 , 4 Ω ; R 2 = 1 , 2 Ω
C. R 1 = 240 Ω ; R 2 = 120 Ω
D. R 1 = 8 Ω ; R 2 = 6 Ω
Đáp án: A
Khi hai điện trở ghép nối tiếp:
Khi hai điện trở ghép song song:
Hai điện trở R 1 , R 2 ( R 1 > R 2 ) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R 1 ghép nối tiếp với R 2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W; Khi R 1 ghép song song với R 2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18W. Giá trị của R 1 , R 2 bằng
A. R 1 = 24Ω; R 2 = 12Ω
B. R 1 = 2,4Ω; R 2 = 1,2Ω
C. R 1 = 240Ω; R 2 = 120Ω
D. R 1 = 8Ω; R 2 = 6Ω
Bài 1 (10 điểm): Cho mạch điện AB có hiệu điện thế 9V không đổi. Trong mạch có R1 = 6 ôm mắc nối tiếp với R2 = 30 ôm. a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở? b) Mắc thêm R3 = 20 ôm song song với điện trở R2. Tính : - Điện trở tương đương của mạch? - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Câu 1: Cho mạch điện gồm r1 = 20 ôm, r2 = 40 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế u = 120v tính hiệu điện thế qua r1 và r2 Câu2: hai điện trở r1 = 30 ôm r2 = 90 ôm mắc song song vào hiệu điện thế u thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 3A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho R1, R2 mắc song song với nhau vào hai điểm A,B có hiệu điện thế 12V không đổi, thì cường độ dòng điện qua R1, R2 lần lượt là 0,6A và 0,4A. a/ Tính điện trở R1, R2?RAB? b Mắc thêm bóng đèn (6V-3,6W) nối tiếp với đoạn mạch song song trên vào hai điểm A,B thì đèn có sáng bình thường không? Giải thích tại sao? C tính nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch trong 15 phút
a. \(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)
\(R_{AB}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
b. Điện trở bóng đèn là: \(R_đ=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{6^2}{3,6}=10\Omega\)
Cường độ định mức bóng đèn là: \(I_{đm}=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3,6}{6}=0,6A\)
Cường độ dòng điện qua mạch AB là: \(I=\dfrac{U}{R_đ+R_{12}}=\dfrac{12}{10+12}=0,55A\)
Vì \(I< I_{đm}\) nên đèn sáng yếu hơn bình thường
c. Nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch trong 15 phút là: \(Q=I^2Rt=0,55.\left(12+10\right).15.60=10890J\)
Hai điện trở R1, R2 được mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế Uab không đổi. Mắc 1 vôn kế song song với R1 thi số chỉ của nó là U1. Mắc vôn kế song song với R2 thì số chỉ của nó là U2. a) Chứng minh U1/U2=R1/R2. b) Biết U=24V, U1=12V; Ù=8V. Tinh cac ti số Rv/R1, Rv/R2; điện trở Rv của vôn kế và hiệu điện thế thực tế giữa 2 đầu R1 và R2