Biến trở là gì ? Nêu công dụng của biến trở
Biến trở là gì? Nêu tác dụng của biến trở?
- Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số.
- Tác dụng: được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
1.Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 3 yếu tố nào? Viết công thức tính điện trở phụ thuộc vào 3 yếu tố đó, giải thích rõ các đại lượng trong công thức và ghi đơn vị của các đại lượng đó.
2.Biến trở là gì? Nêu tác dụng của biến trở?
Câu 1:
Phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, chất liệu làm dây.
\(R=p\dfrac{l}{S}\)
R: điện trở (\(\Omega\))
p: điện trở suất (\(\Omega\)m)
l: chiều dài (m)
S: tiết diện (m2)
Nêu công dụng của biến trở.Ý nghĩa của số ghi trên biến trở 100 ôm-2,5A
1,Điện trở dây dẫn là gì? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? Viết công thức.
2,Biến trở là gì? Vai trò của biến trở trong mạch điện, kể tên các loại biến trở.
Câu 1:
- Điện trở là một đại lượng biểu thị mức độ cản trở dòng điện ít hay nhiều của dây dẫn. Phụ thuộc vào: chiều dài, tiết diện và chất liệu của dây dẫn. Công thức: \(R=p\dfrac{l}{S}\)
Câu 2:
- Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số.
- Vai trò: được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở quay tay, biến trở than.....
Trong cuộc sống, ta thường gặp những công tắc điện có thể điều chỉnh độ sáng tối của đèn, độ mạnh yếu của quạt, độ nóng của bàn ủi, Thiết bị này gọi là dimmer mà bộ phận chính là một biến trở.
|
nêu cấu tạo , ký hiệu của biến trở con chạy và cho biết biến trở thường dùng để làm gì ?
- Cấu tạo: con chạy và cuộn dây đuọc làm bằng hợp kim có điện trở suất lớn.
- Ký hiệu: bạn xem trong sgk nhé!
- Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào? Trình bày công thức tính điện trở theo các yếu tố đó. Câu 4: Biến trở là gì? Vẽ kí hiệu của biến trở trong sơ đồ mạch điện.
Tác dụng của biến trở là gì?
Biến trở được mắc nối tiếp trong mạch như sau:
Biến trở được mắc nối tiếp trong mạch điện như sơ đồ trên. Mắc hai đầu A và N với dây dẫn. Điều chỉnh con chạy C đến sát điểm N để điện trở của biến trở là lớn nhất. Dịch chuyển con chạy C từ N đến M thì độ sáng của đèn tăng dần lên. Đèn sáng mạnh nhất khi con chạy C ở vị trí sát điểm M.
Như vậy, biến trở có tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.
Cho một đèn Đ có các thông số định mức là (6V – 6W) và một biến trở, giá trị điện trở toàn phần của biến trở là R M N = 9 Ω . Nguồn điện sử dụng có điện trở trong không đáng kể và có suất điện động E = 12 V . Bỏ qua điện trở dây dẫn.
a) Nêu các cách mắc đèn vào biến trở và nguồn nói trên để đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện của từng cách mắc (không giới hạn số lượng dây nối sử dụng).
b) Tính điện trở R A M của đoạn AM trên biến trở trong từng cách mắc.
Có thể mắc theo 3 cách như sau:
Cách 1: Đ nt R A M .
Đèn sáng bình thường nên U Đ = 6 V ; U M A = 6 V ; I Đ = I đ m = P Đ U Đ = 1 A ;
R A M = U A M I = 6 Ω
Cách 2: (Đ // R A M ) nt R A N .
Đèn sáng bình thường nên U Đ = 6 V ; U M A = 6 V ; I Đ = I đ m = P Đ U Đ = 1 A ;
U A N = E - U Đ = 6 V ; I Đ + U A M R A M = U A N R A N = U A N R M N - R A M ⇒ 1 + 6 R A M = 6 9 - R A M
ð R A M = 6 Ω
Cách 3: (Đ nt R A M ) // R A N .
Đèn sáng bình thường nên
U Đ = 6 V ; I Đ = I đ m = I A M = 1 A ; U A M = E - U Đ = 12 - 6 = 6 V ;
R A M = U A M I A M = 6 Ω
Một biến áp cung cấp một công suất 4kW dưới một điện áp hiệu dụng 110V. Biến áp đó nối với đường dây tải điện có điện trở tổng là 2Ω. Thay biến áp trển dây bằng một biến áp có cùng công suất nhưng điện áp hiệu dụng ở cửa ra là 220V. Tính toán lại các đại lượng nêu ra ở bốn câu hỏi trên.
Với U’2 = 220V ta có:
Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:
Độ sụt thế ΔU’ = R.I’2 = 2.200/11 = 36,36 (V)
Điện áp ở cuối đường dây tải:
U’tiêu thụ = U’ra - ΔU’ = 220 – 36.36 = 183,64 (V)
Công suất tổn hao trên đường dây: