Trộn 200ml dung dịch MgCl2 0,5M vs dung dịch NaOH, sau phản ứng thu đc m(g) chất rắn.
a. Viết PTHH
b. Tính m?
c. Để hoà tan hết lượng chất rắn trên cần bao nhiêu dung dịch HCl?
d. Cần bao nhiêu ml dd 2M?
\(a)MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl\\ Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O\\ b) n_{MgO} = n_{Mg(OH)_2} = n_{MgCl_2} = \dfrac{19}{95} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m = 0,2.40 = 8(gam)\\ c)n_{NaCl} = 2n_{MgCl_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)\\ m_{NaCl} = 0,4.58,5 = 23,4(gam)\)
Trộn dung dịch đồng (II) clorua với 1 dung dịch có hòa tan 60 g NaOH thu được 1 chất rắn đồng (II) hidroxit và dung dịch NaOH
a, viết PTHH
b, tính khối lượng chất rắn sinh ra sau phản ứng
c, tính thể tích H2SO4 0,5M cần để hòa tan hết lượng chất rắn trên
a, \(PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
b, Ta có:
\(n_{NaOH}=\frac{60}{40}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)2}=n_{NaOH}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)2}=0,75.98=73,5\left(g\right)\)
c, \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd\left(H2SO4\right)}=\frac{0,75}{0,5}=1,5\left(l\right)\)
để hoà tan 3,2 g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 50 ml dung dịch B chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M
a) Tính khối lượng từng chất trong A
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m
Để hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO (tỷ lệ mol tương ứng 1:4) cần vừa đủ V ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối. Tính giá trị của V và m?
Cho 200ml NaOH có nồng độ 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M . Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B a, Viết PThh của phản ứng trên tính khối lượng của A b, Tính nồng độ mol của chất B . Biết thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi
\(n_{NaOH}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(0.1.............0.05...............0.05...........0.05\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0.05\cdot98=4.9\left(g\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2+0.1}=0.167\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.05}{0.1}=1.5\left(M\right)\)
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M ?
A. 300 ml
B. 225 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.
Cho 200Ml dung dịch Naoh 1M tác dụng với dung dịch Fecl2. lọc hỗn hợp sau phản ứng ta thu đc chất rắn không tan. A) Viết phương Trình phản ứng B) Tính khối lượng của chất không tan
\(n_{NaOH}=1.0,2=0,2(mol)\\ a,PTHH:2NaOH+FeCl_2\to Fe(OH)_2\downarrow +2NaCl\\ Fe(OH)_2\xrightarrow{t^o}FeO+H_2O\\ b,\text {Theo PT: }n_{FeO}=n_{Fe(OH)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{FeO}=0,1.72=7,2(g)\)
Trộn dung dịch chứa 32 g CuSO4 với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Lấy kết tủa đem nung thu đc m gam chất rắn
a) Tính m gam chất rắn đó
b) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng
cho 5,6g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 0,5M ( d = 1,08g/ml ) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y lọc lấy chất rắn X đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy còn lại m gam chất rắn k tan
a, Tính m
b, Tính nồng độ phần trăm châts tan trong dung dịch Y
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
.0,05...0,05............0,05.....0,05.....
Thấy : \(\dfrac{1.n_{Fe}}{1.n_{CuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2>1\)
=> Sau phản ứng thu được 0,05 mol FeSO4, 0,05 mol Fe dư, 0,05 mol Cu .
Thấy Cu không phản ứng với HCl .
\(\Rightarrow m=m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)
b, \(m_{ddY}=5,6+108-3,2-2,8=107,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,05\left(56+96\right)}{107,6}.100\%\approx7,06\%\)