hòa tan 4g NaOH vào 100ml nước cất thu được dd P có d(tỉ trọng) =1.02g/ml.Tính pH của dd P ,C%(kl/v),C%(kl/kl), Cm,Cn????
Câu1: Trộn 100ml dd hno3 0,1M với 100ml dd h2so4 0,05M thu được dd A.
a. Tính nồng độ các ion trong A
b. Tính pH của dd A
c. Tính thể tích dd naoh 0,1M để trung hòa dd A
Câu 2: Hòa tan 20 gam naoh vào 500 ml nước thu được dd A.
a. Tính nồng độ các ion trong dd A
b. Tính thể tích dd hcl 2M để trung hòa dd A
Câu 1: Cho 11,7g K tan hoàn toàn trong H2O thu được 3,36l khí H2 và dd KOH. Tính CM , C% của dd KOH
b) Tính Vdd H2SO4 0,1M để trung hòa 100 ml KOH
Câu 2: cho pt: HCl + KMnO4➝ KCl + MnCl2 + Cl2
a) Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
b) Để điều chế 3,36 lít khí Cl2 cần bao nhiêu gam KMnO4?
Câu 3: Khi cho 1,2 g một KL nhóm IIA tác dụng với 90ml nước tạo ra 0,672 lít khí (đktc)
a) Định tên KL
b) Tính CM , C% của dd thu được
c) Tính Vdd HCl 1M cần dúng để trung hòa dd
Câu 4: 10gam KL A thuộc nhóm IIA tác dụng vừa hết với 250ml dd HCl 2M
a) Xác định A? b) Tính CM dd thu được
Câu 5: Khi cho 11,04 gam KL kiềm R tác dụng vừa hết với 100 g H2O thì có dd X và 0,48 g H2 thoát ra. Cho biết tên R và tính C% của dd X
Câu 6: Cho 12,4 g hỗn hợp 2 KL kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp, tác dụng với 200ml dd HCl (dư) thu được 4,48 lít khí hidro. Xác định 2 KL đó và khối lượng của mỗi KL
làm tan 1 lượng Fe bằng 200ml dd HCl thu đc 4480ml H2(đktc).
a. tính kl Fe pứ.
b. tính kl muối tạo ra.
c. để trung hòa axit dư phải dùng 100ml dd NaOH 2M. tính Cm của dd axit trên.
HELP ME!!!!!>.<"
hòa tan 6,75g hh kl Ag ,Mg bằng dd HNO3 đủ sau pư thu dc ddA chứa m gam muối nitrat của các kl và sp khử có 6,72l hh khí gồm NO và NO2 ơ đktc có ti số khối so với H2=19.giá trị của m
M hỗn hợp khí=19.2=38
n hỗn hợp khí=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3
\(\rightarrow\)m hỗn hợp khí=0,3.38=11,4
Gọi số mol NO và NO2 là a và b\(\left\{{}\begin{matrix}\text{30a+46b=11,4}\\\text{ a+b=0,3}\end{matrix}\right.\rightarrow\text{a=b=0,15}\)
Gọi số mol Ag, Mg, HNO3 là a, b, c
Theo bảo toàn H\(\rightarrow\)nH2O=0,5c
Ta có 108a+24b=6,75
Theo bảo toàn N: nHNO3=nAgNO3+2nMg(NO3)2+nNO+nNO2
\(\rightarrow\)c=a+2b+0,15+0,15
Theo bảo toàn O:
3nHNO3=3nAgNO3+6nMg(NO3)2+nNO+2nNO2+nH2O
\(\rightarrow\)3c=3a+6b+0,15+0,15.2+0,5c
\(\rightarrow\)a=-4,6875.10-3<0 \(\rightarrow\)loại
\(\rightarrow\)Đề bài không thỏa mãn
Bài 1: Khử 13,38(g) 1 oxit của KL + hết 1,344(l) H2 (đktc).xđ KL
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,9 g h2 2 kL : A,B có cùng hóa trị II và có tỉ lệ mol là 1: 1 = d2 HCL thu đc 4,48(l) H2(đktc) .Hỏi A,B là KL nào trong số các KL sau : Mg,Ca,Ba,Fe,2n
Bài 3 : Để hòa tan 9,6 g 1 h2 đồng mol 2 oxit có hóa trị III cần 14,6g HCL xđct của 2 oxit trên biết KL hóa trị II có thể là (Be,Mg,Ca,2n)
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 3,78g 1KL A= d2 HCL -> 4,704 (L) H2(đktc) . xđ KL A (Al)
Bài 1 . Gọi CT của oxit là R2On (n là hóa trị của R)
\(R_2O_n+nH_2\rightarrow2R+nH_2O\)
0,06/n<-----0,08
=> \(\dfrac{13,38}{2R+16n}=\dfrac{0,06}{n}\)
n=1 => R=103,5 (loại)
n=2 => R=207 (Pb)
n=3 => R=310,5 (loại)
Vậy kim loại cần tìm là Pb
2. \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\)
Ta có : \(n_A=n_B=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : \(0,1.M_A+0,1.M_B=8,9\)
=> \(M_A+M_B=89\)
Xét bảng sau:
A | 24 | 40 | 56 | 137 |
B | 65 | 49 | 33 | / |
Vậy A là Mg và B là Zn
Bài 3 :
Gọi hai oxit là XO, YO
Gọi số mol XO là a → số mol YO là a
→ mhh = a · (X +16) + a · (Y + 16) = 9,6 (gam) (1)
PTHH:
XO + 2HCl → XCl2 + H2O
YO + 2HCl → YCl2 + H2O
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{XO}+2n_{YO}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(2a+2a=0,4\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
Thay a=0,1 (mol) vào (1) => \(X+16+Y+16=96\)
=> \(X+Y=64\)
Vì 2 kim loại có thể là Be,Mg,Ca,2n
=> Chỉ có 2 kim loại Mg, Ca thỏa mãn
hòa tan hết 22.6 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt trong 240 gam dd HNO3 31.5% thu được dd X ( không chứa muối amoni)và hỗn hợp khí T . cho từ từ đến hết 680ml dd NaOH 1.5M vào dung dịch X thu được 32.1 gam kết tủa duy nhất. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hết 22.16 gam hỗn hợp trên cần dùng V lít dd chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M thu được dd Y chứa 49.09 gam muối và 1.792 lít khí H2. Nồng độ C% của muối sắt có trong dd X là
hòa tan 0.54g Kl có hóa trị n ko đổi trong 100ml dd h2so4 0.4M . để trung hòa lượng h2so4 dư cần 200ml dd NaOH 0.1M . vậy hóa trị n và kl M là
nH2SO4= 0,1.0,4= 0,04 (mol)
nNaOH= 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
H2SO4 +2 NaOH --> Na2SO4 +2 H2O
mol 0,01 < - - 0,02
naxit pứ với kim loại= 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol)
2R + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2
mol \(\dfrac{0,6}{n}\) <-- 0,03
MR = \(\dfrac{0,54n}{0,6}\)--> MR=9n
n | 1 | 2 | 3 |
M | 9 | 18 | 27 |
(loại) (loại) (Al)
Vậy R là Al và n=3
Hòa tan 0,46g Na vào 200g H2O, thu được dd NaOH và H2 a.Tìm thể tích khí H2 ở đức b.tìm kl chất tan NAOH c.Tìm kl dd NaOH tạo ra d.tìm C% của dd NaOH
\(n_{Na}=0.02\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.02....................0.02........0.01\)
\(V_{H_2}=0.01\cdot22.4=0.224\left(l\right)\)
\(m_{NaOH}=0.02\cdot40=0.8\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0.8}{0.46+200-0.01\cdot2}\cdot100\%=0.4\%\)
a)
\(m_{dd} = m_{HCl} + m_{H_2O} = 12 + 130 = 142(gam)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{12}{142}.100\% = 8,45\%\)
b)
\(V_{dd} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{142}{1,05} =135(ml) = 0,135(lít)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{ \dfrac{12}{36,5}}{0,135} = 2,43M\)