Các cách viết sau: 4P, 5Fe, Br2, 3O2, 5CH4, CaO, 2H2SO4 diễn đạt ý gì?
Cách viết sau chỉ ý gì: 2H, 4O, 3O2, 5H2O, 2NaCl, 2CO2, 2Mg, 3Fe, Cl2, 3H2, C b, Dùng chữ số, kí hiệu hóa học và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử natri, kim loại kẽm, ba phân tử nước, sáu nguyên tử hidro, hai phân tử hiđro, khí oxi.
a) 2H: 2 nguyên tử hidro
4O: 4 nguyên tử oxi
3O2: 3 phân tử khí oxi
5H2O: 5 phân tử nước
2NaCl: 2 phân tử muối ăn
2CO2: 2 phân tử khí cacbonic
2Mg: 2 nguyên tử magie
3Fe: 3 nguyên tử sắt
Cl2: 1 phân tử khí clo
3H2: 3 phân tử khí oxi
C: 1 nguyên tử cacbon
b) 2Na; Zn; 3H2O; 6H; 2H2; O2
GFGFHFGHJGJJGHJJFHFYGYFGHDFGYRIUYYURYTEYOIRTIEYRRFRFHFGEIUYTIUEHJHWHRUWHDHFHFJSHKJYWIUYRYFUYIYTYRUEGFHGBVBVJGJFGFHGDFJGDFJGHKDJHFSGFGDFHGDHFGHDFGHDFJHGKJDHGFJHHDKFHGGHKDFHGKFHGDJFJ
1. các cách viết sau diễn đạt ý gì: Cu, Al, H2, H, O, O2
- 1 nguyên tử nguyên tố Cu
- 1 nguyên tử nguyên tố Al
- 1 phân tử khí hidro
- 1 nguyên tử nguyên tố H
- 1 nguyên tử nguyên tố O
- 1 phân tử khí O2
Bài 3. Cách viết sau chỉ ý gì: 2Ca, Cu, 7Cl2, H2, 3H2O, NaCl, 6CuSO4, 2CO2, HCl, 8CaCO3, C6H12O6, 5CH4, 4HNO3, KMnO4
Lưu ý: Tham khảo tên một số chất trong bài tập 3,6 (SGK/26)
- 2Ca: 2 nguyên tử canxi
- Cu: nguyên tử đồng
- 7Cl2: 7 phân tử clo
- H2: phân tử hiđro
- 3H2O: 3 phân tử nước
- NaCl: phân tử natri clorua
- 6CuSO4: 6 phân tử đồng sunfat
- 2CO2: 2 phân tử cacbon đioxit
- HCl: phân tử axit clohiđric
- 8CaCO3: 8 phân tử canxi cacbonat
- C6H12O6: phân tử glucose
- 5CH4: 5 phân tử amoni
- 4HNO3: 4 phân tử axit nitric
- KMnO4: phân tử kali pemanganat
cách viết sau lần lượt chỉ gì ý gì : 5O ,3CI2 ,3AI ,2H2O ,3Ca ,2H2 ,2CO2 ,5Fe ,2Na2O ,3N
Cái này giống như hệ số cân bằng trong các phương trình hóa học
5 nguyên tử Oxi
3 phân tử Cl2
3 nguyên tử Al
2 phân tử H2O
3 nguyên tử Ca
2 phân tử H2
2 phân tử CO2
5 nguyên tử Fe
2 phân tử Na2O
3 nguyên tử N ( nitơ )
BÀI TẬP
Bài 1: Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì:
2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
Bài 2: Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie,
kẽm, nito, natri, canxi.
Bài 3: Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.1023 gam. Khối lượng
tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?
Bài 4: Nguyên tử Kali nặng hay nhẹ hơn , bằng bao nhiêu lần so với:
al Nguyễn tử Natri.
b/ Nguyên tử Sắt.
câu 3;
a)các cách viết sau chỉ ý gì? 2Cu, 2H2, 3NaCl
b) dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn phân tử khí oxi
a) Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
a) Ý nghĩa của các cách viết:
2C ⇔ hai nguyên tử cacbon
5O ⇔ năm nguyên tử oxi
3Ca ⇔ ba nguyên tử canxi
b)
ba nguyên tử nitơ ⇔ 3N
bảy nguyên tử canxi ⇔ 7Ca
bốn nguyên tử natri ⇔ 4Na
a) Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3.
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat
a. Năm nguyên tử đồng (Cu)
Hai phân tử natri clorua (NaCl)
Ba phân tử canxi cacbonat (CaCO3)
b. Ba phân tử oxi : 3O2
Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO
Năm phân tử đồng sunfat : 5 CuSO4
Các cách ghi sau có ý nghĩa gì?
6N |
| 2Cl2 |
|
7Ag |
| 3Mg |
|
8Ba |
| 4Zn |
|
Cl |
| 5Fe |
|
6Na |
| 6Ca |
|
2S |
| 7Mg |
|
2O2 |
| H2 |
|
6N có nghĩa là 6 nguyên tử nitơ
7Ag có nghĩa là 7 nguyên tử bạc
8Ba có nghĩa là 8 nguyên tử bari
Cl có nghĩa là 1 nguyên tử clo
6Na có nghĩa là 6 nguyên tử natri
2S có nghĩa là 2 nguyên tử lưu huỳnh
2O2 có nghĩa là 2 phân tử oxi
2Cl2 có nghĩa là 2 phân tử clo
3Mg có nghĩa là 3 nguyên tử magie
4Zn có nghĩa là 4 nguyên tử kẽm
5Fe có nghĩa là 5 nguyên tử sắt
6Ca có nghĩa là 6 nguyên tử canxi
7Mg có nghĩa là 7 nguyên tử magie
H2 có nghĩa là 1 phân tử hiđro