cho 4,6g Na vào 500g nước. Tính thể tích khí thoát ra ở DKC và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được
Cho 9,2g Na vào 100g nước thì thu được dung dịch NaOH và khí H2 a, Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành? b, Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch NaOH?
nNa = 9.2/23 = 0.4 (mol)
2Na + 2H2O => 2NaOH + H2
0.4.........................0.4.......0.2
VH2 = 0.2 * 22.4 = 4.48 (l)
mNaOH = 0.4 * 40 = 16 (g)
mdd = 9.2 + 100 - 0.2 * 2 = 108.8 (g)
C% NaOH = 16 / 108.8 * 100% = 14.71%
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,4\cdot40=16\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=108,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{108,8}\cdot100\%\approx14,71\%\)
nNa=9,2/23=0,4(mol).
PTPƯ: 2Na (0,4) + 2 H2O(0,4)----> 2NaOH (0,4)+ H2(0,2).
a)VH2= 0,2.22,4=4,48(lít).
mNaOH= 0,4.40=16(g).
b)mH2=0,2.2=0,4(mol).
mdd(sau pư)=mNa+mH2O-mH2=9,2+100-0,4=108,8(g)
C%ddNaOH=16/108,8.100=14,705%.
Cho 9,2 gam Na tác dụng với 200 gam nước.
a. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\uparrow\)
a. Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=9,2+200-0,2.2=208,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{16}{208,8}.100\%=7,66\%\)
Cho 2,4g Mg tác dụng với 500g dung dịch HCl 36,5%
a, Viết phương trình
b, Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu
c, Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
d, Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng
a. \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b. \(n_{Mg}=\dfrac{2.4}{24}=0.1mol\)
\(mct_{HCl}=\dfrac{500\times36.5}{100}=182.5g\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{182.5}{36.5}=5mol\)
Ta có: \(\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{5}{2}\Rightarrow\) HCl dư
nHCl phản ứng = 0.2 mol => nHCl dư = 5 - 0.2 = 4.8 mol
mHCl dư = \(4.8\times36.5=175.2g\)
c. \(V_{H_2}=0.1\times22.4=2.24l\)
d. mdd sau phản ứng = \(2.4+500-0.1\times2=502.2g\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.1\times95\times100}{502.2}=1.89\%\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
Cho 7,8 gam K vào nước thu được 100 gam dung dịch B.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
c. Tính khối lượng bazơ thu được.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
d)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11,2}{100}.100\%=11,2\%\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 6,9g Na vào 100g nước thu được dung dịch NaOH và khí H2 ở đkc. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí H2 ở đkc. c) Tính khối lượng NaOH thu được d) tính nồng độ phần trăm dụng dịch NaOH
\(a)2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b)n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3mol\\2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,3 0,3 0,3 0,15
\(V_{H_2}=0,15.24,79=3,7455l\\ c)m_{NaOH}=0,3.40=12g\\ d)C_{\%NaOH}=\dfrac{12}{6,9+100-0,15.2}\cdot100=11,19\%\)
1. Cho 4,6g Na vào nước(dư) thu được dung dịch A rồi thêm nước cho đủ 2l dung dịch. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch A?
2. Cho 2,4g Mg tác dụng với 100g dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch A và khí B(đktc).
a. Tính thể tích khí?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
3. Cho m g K vào nước (dư) thu được dung dịch A và khí B, dẫn B qua bột CuO đun nóng thì thu được 6,4g Cu. Tính khối lượng K đã phản ứng?
Mọi người giải giúp em với. Cảm ơn nhiều ạ
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa muối Kẽm Clorua và khí Hidro thoát ra
a/Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
b/Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
c/Tính khối lượng chất rắn thu được khi dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên đi qua 24 gam CuO nung nóng?
( Cho: O=16; H=1; Zn=65; Cl=35,5; Cu=64)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)
\(m_{ddZnSO_4}=30+200-0,2\cdot2=229,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{229,6}\cdot100\%=14,02\%\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,2 0,2
\(m_{rắn}=m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%
c)
bn mik hỏi tí aj
đoạn mdd ZnSO4 ấy, 30 ở đâu ra v ạ
Cho 19,5 Zn tác dụng hết với 300g dung dịch HCl
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
n Zn= 19,5/65=0,3 (mol).
PTPƯ: Zn(0.3) + HCl(0.6) ----> ZnCl2(0.3) + H2(0,3)
mHCl=0,6.36.5=21.9(g)
a) C%HCl= 21.9/300.100%=7,3%
b) VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c) mH2=0,3.2=0,6(g)
mZnCl2=0,3.136=40,8(g)
mddZnCl2 =(19,5+300)-0,6=318,9(g)
C%=mZnCl2/mddZnCl2.100= 40,8/318,9.100=12,793%