đặt câu với từ Hán Việt ''nhân mã''
đặt câu với từ hán việt: kỳ quan, kì tích, đồng hương, quốc gia, thi nhân
Kim tự tháp Giza được công nhận là một trong 7 kì quan của thế giới
Cứu sống được cô ấy quả là kì tích của các bác sĩ
Tôi với Hùng là đồng hương
Trên thế giới có 206 quốc gia
Lý Bạch là một thi nhân nổi tiếng của Trung Quốc
tìm ít nhất 3 từ Hán Việt trong bài văn Cốm Vòng ? Giải thích nghĩa của các từ đó ? Đặt câu với các từ Hán Việt
1)Tìm các từ hán việt có chứa vần: uốc, ân, iêm, ất. Đặt câu với các từ hán việt trên.
2) Đặt câu với nhữn cập từ hán việt - thuần việt sau:
a) Hy sinh/ bỏ mạng.
b) Phụ nữ/ đàn bà.
c) Nhi đồng/ trẻ em.
3) Đặt câu với các cặp quan hệ từ
a) Nếu .............. thì..................
b) Càng ....................càng..............
c) Tuy ............... nhưng .................
c) Bởi ................... nên....................
2)
a) Anh đã anh dũng hy sinh trên chiến trường.
Anh đã khiến bao nhiêu quan giặc bỏ mạng trên chiến trường.
b) Phụ nữ Việt Nam rất anh dũng.
Đàn bà thích chưng diện.
c) Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em đang vui chơi ngoài sân.
3)
a) Nếu tôi chạy thì tôi khoẻ.
b) Càng chạy nhiều tôi càng khoẻ.
c) Tuy tôi không chạy nhưng tôi vẫn khoẻ.
d) Bởi vì tôi chạy nên tôi khoẻ.
Đặt 3 câu với từ hán việt
Tình mẫu tử luôn là thứ tình cảm thiêng liêng, cao quý.
Đại ca là người anh lớn, đứng đầu một gia đình, một bang hội.
Nhân cách là tính cách con người.
đặt 3 câu với từ Hán Việt
- Đối với tôi, gia đình là quan trọng nhất.
- Trường chúng tôi yêu cầu học sinh mặc đồng phục chỉnh tề khi đến lớp.
- Sau chiến thắng ngoạn ngục trước đối thủ xóm bên, chúng tôi đã nhận được hậu đãi đặc biệt từ trưởng thôn.
- Thanh kiếm này được chỉ định là quốc bảo.
- Bao nhân tài đã hội tụ tại cuộc thi ngày hôm nay.
- Chí Phèo đã bị tha hóa bởi sự bất công của xã hội đương thời
- Thanh kiếm này được chỉ định là quốc bảo.
- Bao nhân tài đã hội tụ tại cuộc thi ngày hôm nay.
- Chí Phèo đã bị tha hóa bởi sự bất công của xã hội đương thời
Đặt một câu hỏi với chủ đề người phụ nữ Việt Nam có từ Hán Việt
Phụ nữ Việt Nam luôn mang vẻ đẹp nhẹ nhàng, dịu dàng và thùy mị.
Người phụ nữ Việt Nam từ xưa đến nay luôn là hậu phương vững chắc của chồng.
Tìm 10 từ Hán Việt và đặt câu với mỗi từ ấy.
Bạch-trắng
hắc - đen
mã - ngựa
long -rồng
sơn - núi
hà - sông
thiên -trời
địa -đất
nhân -người
đại - lớn
tiểu - nhỏ
-Vị vua có một con bạch mã
-Người kia có một ý nghĩ hắc ám
-Hoàng tử cưỡi một con toaán mã thật đẹp
-Thăng Long là rồng bay,Hạ Long là rồng đáp
-Hoa quả sơn có nghĩa là núi hoa quả
-Hà là sông,Sơn là núi
-Địa điểm hôm nay em đi đến là gì?
-Bài học của lòng nhân quả
-Nước ta có khi có tên là Đại Ngu có nghĩa là AN Vui Lớn
-Hôm nay em lên chùa được gặp sư với chú tiểu
Đặt câu với 3 từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên.
- Quốc kì Việt Nam là sự tự hào của dân tộc.
- Gia đình em luôn hòa thuận.
- Món canh này cần thêm gia vị.
Đặt câu với các từ Hán Việt sau : thiên hạ , thủ môn , giang sơn
thiên hạ này có nhiều người tài giỏi
thủ môn kia bắt bóng rất tốt
giang sơn ta rất đẹp
vậy hả bn
thiên hạ thái bình
thủ môn này bắt bóng rất đẹp
giang sơn Việt Nam
TL :
Aí Quốc là tên thứ 2 của Hồ Chí Minh
HT
thầy hùng là hiệu trưởng trường tui
giang sơn hiện ko có chiến tranh
xin lỗi me ko làm được câu 2
@trọng cute
-Giang sơn
Giang sơn dễ đổi bản tính khó rời.
-Ái quốc
Tất cả chúng ta đều phải có lòng ái quốc.