So sánh kiểu gen AaBb vớiAB/ab
Giả sử ong chúa có kiểu gen AaBb khi bước vào sinh sản đã sinh ra ong đực có kiểu gen là A. aabb B. Aabb C. AAbb D. AB
Ong đực có bộ NST đơn bội (n) nên chọn D
trong trường hợp một gen qui định một tính trạng và tính trạng trội thì trội hoàn toàn so với tính trạng lặn,nếu đem cá thể có kiểu gen AaBb lai phân tích thì kết quả có gì khác so với đem cá thể có kiểu gen AB/ab lai phân tích
Khác nhau về tỉ lệ KH KG đời FB :
+ Phép lai AaBb lai phân tích sẽ cho tỉ lệ KG lak 1:1:1:1 ; tỉ lệ KH lak 1:1:1:1
+ Phép lai \(\dfrac{AB}{ab}\) lai phân tích sẽ cho tỉ lệ KG lak 1:1 ; tỉ lệ KH lak 1: 1
Từ phép lai (P) giữa một ong đực với một ong chúa cho ra các kiểu gen của F1 như sau :
Ong đực : AB, Ab, aB, ab.
Ong cái : AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
Lời giải :
Theo như tìm hiểu trên Wiki thì bài toán có phần hơi thiếu chặt chẽ.
Có ba loại ong được sinh ra thông qua quá trình trinh sản ở loài ong đó là.
+ Ong đực ( Loại ong đc sinh ra vì bố mẹ nó chắc là quên ko thụ tinh cho nó)
+ Ong cái và ong thợ ( Loại ong được sinh ra nhờ quá trình thụ tinh )
Vậy nên con ông đực phát triển từ tế bào trứng đơn bội.
Nó mang các kiểu Gen là AB, Ab, aB, ab => Con ong chúa có KG : AaBb.
Vì con ong cái có kiểu Gen là aabb vậy nên nó nhận 1 ab từ mẹ và 1 ab từ bố.
=> KG của con ông đực là -a-b.
Áp dụng kết quả lai hai cặp tính trạng ta có.
Tỉ lệ (1:1:1:1) -> 4th = 4gt . 1gt
Mà ong chúa dị hợp hai cặp Gen nên ong đực chỉ có kiểu gen aabb.
ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a thân đen; gen B quy định cánh dài và gen b cánh ngắn. Hãy cho biết các kiểu gen sau có kiểu hình như thế nào?
Kiểu gen 1: AABb . Kiểu gen 2: Aabb . Kiểu gen 3: aaBb . Kiểu gen 4: aabb.
Kiểu gen 1: AABb - Thân xám, cánh dài
Kiểu gen 2: Aabb - Thân xám, cánh cụt
Kiểu gen 3: aaBb - Thân đen, cánh dài
Kiểu gen 4: aabb - Thân đen, cánh cụt
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb x aabb
(2) AaBb x AABb
(3) AB/ab x AB/ab
(4) Ab/ab x aB/ab
(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBbbb x aaaabbbb
(7) AAaaBBbb x aaaabbbb
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb x aabb
(2) AaBb x AABb
(3) AB/ab x AB/ab
(4) Ab/ab x aB/ab
(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb
(6) AaaaBbbb x aaaabbbb
(7) AAaaBBbb x aaaabbbb
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Đáp án A
1. AaBb × aabb : phép lai phân tích kiểu hình giống kiểu gen
2. AaBb × AABb → Cặp Aa × AA cho 2 loại kiểu gen và 1 kiểu hình, Bb × Bb cho 2 loại kiểu hình 3 kiểu gen.
3.
AB / ab × AB / ab → 1 AB / AB : 2 AB / ab : 1 ab / ab
→ 2 kiểu hình, 3 kiểu gen
4. Ab / ab × aB / ab → 1 Ab / aB : 1 Ab / ab : 1 aB / ab : 1 ab / ab
→ 4 kiểu hình, 4 kiểu gen
5. Aaaabbbb × aaaaBbbb → Ta có cặp Aaaa × aaaa → 1 Aaaa : 1 aaaa (2 kiểu gen : 2 kiểu hình). Tương tự cặp bbbb × Bbbb → 1 bbbb : 1 Bbbb (2 kiểu hình : 2 kiểu gen).
6. Tương tự 5.
7. A A aa B B b b × aaaa b b b b
→ Xét AAaa × aaaa → 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa → hai loại kiểu hình, 3 kiểu gen → Kiểu gen khác với kiểu hình.
Trong tương tác cộng gộp nếu cây có kiểu gen AABB cao 180cm, cây có kiểu gen AABb cao 170cm, cây có kiểu gen Aabb cao 150cm thì cây có kiểu gen AaBb cao:
A.160cm.
B. 140cm.
C.150cm.
D. 180cm.
Đáp án A
Tăng 1 alen trội làm cây cao thêm l0 cm Cây có 2 alen trội sẽ có chiều cao 180 - 20 = 160
Trong tương tác cộng gộp nếu cây có kiểu gen AABB cao 180cm, cây có kiểu gen AABb cao 170cm, cây có kiểu gen Aabb cao 150cm thì cây có kiểu gen AaBb cao:
A. 160cm.
B. 140cm.
C. 150cm
D. 180cm.
Đáp án A
Tăng 1 alen trội làm cây cao thêm l0 cm Cây có 2 alen trội sẽ có chiều cao 180 - 20 = 160
Ở cà chua gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp . Gen B quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài P: Aabb x aaBb . Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen , kiểu hình của F1 Giúp mình với ạ