Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy 6,8 gam NH3 tạo thành khí NO và H2O
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.....0.1.......0.05\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng: H2 + O2 ---> H2O Muốn thu được 3,6 gam nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là *
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
nC2H4 = 8.4/0.3 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.3_____0.9______0.6
VO2 = 0.9*22.4 = 20.16 (l)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.6______0.6
mCaCO3 = 0.6*100 = 60 (g)
Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C4H9OH
D. C3H7OH
Chọn đáp án A
♦ giải đốt m gam E O 2 + 0 , 1125 m o l O 2 → t 0 0 , 1 m o l C O 2 + 0 , 075 m o l H 2 O
E là este đơn chức → E có 2O
→ bảo toàn O có n E = 0 , 025 m o l
→ CTPT của E là C 4 H 6 O 2
→ E là este đơn chức, mạch hở, có 1 nối đôi C=C
Mà ancol tạo este no nên gốc hiđrocacbon của axit chứa nối đôi C=C này.
→ CTCT của E là C H 2 = C H C O O C H 3 → ancol Y là C H 3 O H
Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOH
B. C3H5COOH
C. HCOOH
D. C2H3COOH
Chọn đáp án D
giải đốt
m g a m E + 0 , 085 m o l O 2 → t 0 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 05 m o l H 2 O .
E là este 2 chức có 4O nên bảo toàn O có n E = ( 0 , 08 × 2 + 0 , 05 – 0 , 085 × 2 ) ÷ 4 = 0 , 01 m o l
→ CTPT của este E là C 8 H 10 O 4
→ ∑ π t r o n g E = 4 = π C = O + π C = C
Este 2 chức nên π C = O = 2 → E chứa 2 liên kết π C = C . ancol Y 2 chức no (chứa ít nhất 2C) rồi
→ axit đơn chức X phải không no, có 1 nối đôi C=C (→ X phải chứa ít nhất 3C)
8 = 3 × 2 + 2→ CTCT của E là ( C H 2 = C H C O O ) 2 C 2 H 4
Tức công thức của axit X là C 2 H 3 C O O H
Đốt cháy 0,15 mol một rượu no, đơn hở cần V lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 8,1 gam H2O. Tính V?
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Ancol no → nancol = nH2O - nCO2 ⇒ nCO2 = 0,3 (mol)
BTNT O, có: nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,9 (mol) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
Một hỗn hợp X gồm 2 ankin A, B đều ở thể khí ở đktc. Để đốt cháy hết X cần dùng vừa đủ 20,16 lít O 2 (đktc) và phản ứng tạo ra 7,2 gam H 2 O Xác định CTCT của A, B? Biết rằng khi cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thu được 62,7 gam kết tủa
A. CH ≡ CH , CH ≡ CCH 2 CH 3
B. CH ≡ CH , CH 3 C ≡ CCH 3
C. CH ≡ CH , CH ≡ CCH 3
D. CH ≡ CCH 3 , CH ≡ CCH 2 CH 3
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 15,68.
C. 14,56.
D. 11,20.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O 2 thu được 11,2 lít khí C O 2 và 12,6 gam H 2 O (các thể tích khí đo được ở đktc). Giá trị của V là
A. 11,20
B. 14,56
C. 4,48
D. 15,68
Chọn B
n ∞ 2 = 0 , 5 ( mol ) ; n H 2 O = 0 , 7 ( mol ) ⇒ C ¯ = 0 , 5 0 , 7 − 0 , 5 = 2 , 5
⇒ Ancol 2 chức
⇒ C n H 2 n O H 2 + 3 n - 1 2 O 2 → n C O 2 + n + 1 H 2 O m o l 0 , 2 0 , 1 3 n - 1
V = 0,1.(3.2,5 – 1).22,4 = 14,56 (lít)