X và Y là 2 bazơ của cùng một kim loại R. Số nguyên tử trong phân tử X bằng 1,4 lần số nguyên tử
trong phân tử Y. Tìm hóa trị của R.
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
3. Khối lượng mol của hợp chất đó là :
2.28 = 56 (g/mol)
mC = \(\frac{56.85,7}{100}\approx48\left(g\right)\)
mH = 56 - 48 = 8 (g)
nC = \(\frac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Vậy công thức hóa học là C4H8.
1.Tìm CTHH đơn giản nhất của 1 hợp chất tạo bởi kim loại X với nguyên tố Oxi,trong đó kim loại X chiếm 70% về khối lượng.Biết hóa trị của X là a:1<=a<=3(bé hơn hoặc bằng)
2.Hợp chất A có CTHH là R2X,trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng.Trong hạt nhân nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt.Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử R2X là 30 hạt.Tìm CTHH của R2X.
1)CTHH của hợp chất đó là X2Oa (1 \(\le\) a \(\le\) 3 )
%mX = \(\frac{2X}{2X+16a}\) . 100% = 70%
Giải pt ta được: X = \(\frac{56}{3}\) a
Xét bảng, ta đc a = 3 \(\Rightarrow\) X = 56 (Fe)
\(\Rightarrow\) CTHH: Fe2O3
2) Gọi số proton, nơtròn là p,n
%mR = \(\frac{2R}{2R+X}\) . 100% = 74,19% (1)
Có nR - pR = 1 \(\Rightarrow\) nR = 1 + pR (2)
pX = nX (3)
2pR + pX = 30 \(\Rightarrow\) pX = 30 - 2pR (4)
Mà M = p + n (5)
Thay (2), (3), (4), (5) vào (1), ta có:
\(\frac{p_R+n_R}{p_R+n_R+p_X}\) = 0,7419
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{2p_R+1}{2p_R+1+31-2p_R}\) = 0,7419
\(\Leftrightarrow\) pR = 11 (Na)
Thay pR = 11 vào (4) \(\Rightarrow\) pX = 8 (O)
\(\Rightarrow\) CTHH: Na2O
@Nguyễn Thị Minh Nguyệt
@AN TRAN DOAN giúp với ạ.
Có hỗn hợp 2 kim loại X và Y. Biết rằng trong hỗn hợp, số nguyên tử Y gấp 2,5 lần số nguyên tử X và tỉ lệ nguyên tử khối của X so với Y là 8:7.Mặt khác, lấy 8,16g hỗn hợp đem phân tích thì thấy trong đó có chứa 84.1021 nguyên tử.
a/ Tìm tên 2 kim loại X và Y .
b/ Đem 2 kim loại X và Y trên cho tác dụng với khí A, thu được 2 chất rắn X1 và Y1 . 2 chất này bị khử bởi khí B. Khí B này đc điều chế bằng cách cho Y tác dụng với dung dịch axit clohidric. Tìm CTHH của các chất A,B,X1,Y1 và viết các PTHH xảy ra.
Lập CTHH tạo bởi kim loại R hóa trị n với giá trị nào của n thì phân tử khối của bazơ là80 biết nguyên tử khối của R =27
Phân tử hợp chất M tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim R và Y (số hiệu nguyên tử của R nhỏ hơn số hiệu nguyên tử của Y). Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là 20. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử nguyên tố Y có 3 electron lớp ngoài cùng
B. Trong hầu hết các hợp chất với các nguyên tố khác, R có số oxi hóa +1
C. Trong phân tử hợp chất M, nguyên tử Y còn chứa một cặp electron tự do
D. Cho M tác dụng với HCl tạo ra hợp chất có chứa liên kết ion
Đáp án A
Tổng số hạt mang điện trong M là 20 => Tổng số proton của M là (20 : 2) = 10
Y(Z = 7) : 1s22s22p3 =>Y có 5 electron lớp ngoài cùng, 3 electron phân lớp ngoài cùng
=> Phát biểu A sai
Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố H thường bằng +1 => Phát biểu B đúng
=>N còn 1 cặp electron tự do
=> Phát biểu C đúng
M tác dụng với HCl:
Phương trình hóa học: N H 3 + H C l → N H 4 C l
N H 4 C l chứa liên kết ion giữa N H 4 + , C l - => Phát biểu D đúng
Hợp chất T được tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố R và X (R, X đều không phải kim loại, trong đó ZR < ZX). Tổng số hạt mang điện trong một phân tử T là 20. Phát biểu sai là
A. Hợp chất T có thể tạo được liên kết hiđro với nước.
B. Liên kết giữa R và X trong phân tử T là liên kết cộng hoá trị có cực.
C. Trong hợp chất, hoá trị cao nhất của X có thể đạt được là 5.x
D. Trong hợp chất với các nguyên tố khác, R có thể có số oxi hóa bằng -1.
Đáp án C
C sai, vì ở trạng thái kích thích thì X(N) cũng chỉ có tối đa có 3 e độc thân do N không có phân lớp d để dịch chuyển e
Theo đề bài, ta có:
n + p + e = 34 (1)
n + 10 = p + e (2)
số p = số e (3)
Thay (2) vào (1), ta có:
(1) => n + n + 10 = 34
2n = 34 - 10
2n = 24
n = 24 : 2
n = 12 (4)
Thay (4) và (3) vào (2), ta có:
(2) => p + p = 12 + 10
2p = 22
p = 22 : 2
p = 11
=> Nguyên tử R có số p = 11 là Natri - Na là nguyên tố kim loại có NTK = 23 đvC
1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A Xem nội dung đầy đủ tại:
Help me
Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y (cùng có hóa trị II). Biết một phân tử hợp chất có tổng số hạt là 37, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 11. Y có nguyên tử khối lớn hơn nguyên tử khối của X là 7. Tìm công thức hóa học của hợp chất trên.