Bài 1 : lúc 8h một ô tô khởi hành từ A đến B với tốc độ 12m/s . 5 phút sau một xe khởi hành từ B đến A với tốc độ 10m/s biết AB=10,2km.
Tìm thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau
một xe máy khởi hành từ A đến B với vận tốc 36/km, sau đó 2 giờ ô tô khởi hành từ B đến A với vận tốc 48km/km, biết quãng đường AB dài 168km. hỏi sau bao lâu kể từ khi xe máy khởi hành thì 2 xe gặp nhau? điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Gọi thời gian xe đầu tiên đi đến lúc gặp xe thứ hai là x(h), khi đó thời gian xe thứ hai đi đc là x−2(h)
Vậy quãng đường xe thứ nhất đi đc là 36x(km) và xe thứ hai đi đc là 48(x−2)(km).
Do quãng đường 2 xe đi đc có độ dài bằng tổng quãng đường AB nên ta có
\(36x+48\left(x-2\right)=168\)
\(\Leftrightarrow84x=264\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{22}{7}\)
Điểm gặp nhau cách điểm A quãng đường là \(36.\frac{22}{7}=\frac{792}{7}\)
Vậy sau \(\frac{22}{7}\left(h\right)\approx188,57'\) thì hai xe gặp nhau và gặp nhau cách A một đoạn \(\frac{792}{7}\left(km\right)\approx113,14\left(km\right)\)
Lúc 7 giờ , một xe máy và ô tô khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau . Xe máy đi từ A với vận tốc 32km/giờ, xe ô tô đi từ B với vận tốc 48km/giờ . Đến 8 giờ 15 phút xe máy và xe ô tô gặp nhau tại C . Hỏi
a) Từ lúc khởi hành , sau bao lâu xe máy và xe ô tô gặp nhau tại C ?
b) Quãng đường AB dài bao nhiu ki-lô-mét ?
Bài 1. Hai người đi bộ cùng khởi hành 1 lúc từ A đến B và ngược lại. Người khởi hành từ A với vận tốc 4,2 km/h. Người khởi hành từ B với vận tốc 4,8km/h. Quảng đường AB dài 18 km. Hỏi sau mấy h 2 người gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiu km?
Bài 2. Quảng đường AB dài 60km. Cùng 1 lúc, một ô tô xuất phát từ A và một xe máy xuất phát từ B cùng chiều về C. Vận tốc ô tô là 50km/h. Vận tốc xe máy là 30km/h. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
Giải ra giúp mik với ạ. Cảm ơn nhiều
Bài 1:
Tổng vận tốc của 2 người là:
4,2 + 4,8 = 9 ( km/giờ )
Sau 2 giờ 2 xe gặp nhau là:
18 : 9 = 2 ( giờ )
Số kí-lô-mét chỗ gặp nhau cách A là:
9 - 4,2 = 5,8 ( km )
Đáp số : 5,8 km
Bài 2:
Hiệu vận tốc của 2 người là:
50 - 30 = 20 ( km/giờ )
Số giờ ô tô đuổi kịp xe máy là:
60 : 20 = 3 ( giờ )
Đáp số : 3 giờ
quãng đường AB dài 228 km một xe máy khởi hành từ A lúc 4 giờ 45 phút đi đến B với vận tốc 32 km/h sau đó một taxi cũng khởi hành đi cùng chiều từ A đến B với vận tốc 40 km/h hai xe gặp nhau lúc mấy giờ
Hai đểm A và B cách nhau 14 km . Lúc 1 giờ 30 phút , một người đi bộ khởi hành từ B đến điểm C với vận tốc 6 km / giờ . Cùng lúc đó một người đi xe đạp khởi hành từ A qua B để đến C với vận tốc 13 km / giờ . Hỏi :
a . Người đi xe đạp gặp người đi bộ lúc ?
b . Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki - lô - mét ?
1. Lúc 7h, 2 xe xuất phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau 24km, chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc 42km/h, xe thứ hai từ B có vận tốc là 36km/h.
a) tính khoảng cách giữa 2 xa sau 1h15p kể từ lúc xuất phát.
b) 2 xe có gặp nhau không? nếu có, chúng gặp nhau lúc mấy giờ? ở đâu?
2. tại hai điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120km, hai ôtô cùng khởi hành cùng lúc chạy ngược chiều nhau. Xe đi từ A có vận tốc 30kn/h. Xe đi từ B có vận tốc 50km/h.
a) xác định thời điểm và vị tri hai xe gặp nhau.
b) xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 40km.
mình đang cần, m.n giúp với ạ. Cám ơn nhiều.
Bài 1:
a.
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng đường xe 1 đi được sau 1 giờ 15 phút là:
\(v_1=\frac{s_1}{t}\Rightarrow s_1=v_1\times t=42\times1,25=52,5\left(km\right)\)
Quãng đường xe 2 đi được sau 1 giờ 15 phút là:
\(v_2=\frac{s_2}{t}\Rightarrow s_2=v_2\times t=36\times1,25=45\left(km\right)\)
Khoảng cách từ A đến xe 2 sau 1 giờ 15 phút là:
\(24+45=69\left(km\right)\)
Khoảng cách giữa 2 xe sau 1 giờ 15 phút là:
\(69-52,5=16,5\left(km\right)\)
b.
Vì v1 > v2 nên 2 xe có thể gặp nhau.
Hiệu 2 vận tốc:
42 - 36 = 6 (km/h)
Thời gian để 2 xe gặp nhau là:
24 : 6 = 4 (giờ)
2 xe gặp nhau lúc:
7 + 4 = 11 (giờ)
Khoảng cách từ A đến chỗ gặp nhau là:
\(v=\frac{s}{t}\Rightarrow s=v\times t=42\times4=168\left(km\right)\)
Bài 2:
a.
Tổng 2 vận tốc:
30 + 50 = 80 (km/h)
Thời gian để 2 xe gặp nhau:
120 : 80 = 1,5 (giờ)
Khoảng cách từ A đến chỗ gặp nhau:
\(v=\frac{s}{t}\Rightarrow s=v\times t=30\times1,5=45\left(km\right)\)
b.
Quãng đường còn lại là (không tính phần cách nhau 40 km của 2 xe):
120 - 40 = 80 (km)
Do thời gian là như nhau nên ta có:
s1 + s2 = 80
t . v1 + t . v2 = 80
t . (30 + 50) = 80
t = 80 : 80
t = 1 ( giờ)
Khoảng cách từ A đến vị trí 2 cách nhau 40 km là:
\(v=\frac{s}{t}\Rightarrow s=v\times t=1\times30=30\left(km\right)\)
Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v 1 = 36 k m / h , xe từ B có vận tôc v 2 = 54 k m / h . Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là:
A. t = 10 h ; x = 360 k m
B. t = 1 , 8 h ; x = 64 , 8 k m
C. t = 2 h ; x = 72 k m
D. t = 36 s ; x = 360 k m
Chọn: C.
Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương.
Do vậy, vào thời điểm t = 0:
Xe từ A có: x0A = 0; v0A = 36 km/h;
Xe từ B có: x0B = 180 km; v0B = -54 km/h
Suy ra phương trình chuyển động của hai xe lần lượt là:
xA = 36t; xB = 180 – 54t.
Khi hai xe gặp nhau: xA = xB
⟺ 36t = 180 – 54t ⟹ t = 2 h
=> Khi gặp nhau, hai xe có tọa độ: xA = 36.2 = 72 km.
Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v 1 = 36 km/h, xe từ B có vận tôc v 2 = 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là:
A. t = 10 h ; x = 360 km
B. t = 1,8 h ; x = 64,8 km.
C. t = 2 h ; x = 72 km
D. t = 36 s ; x = 360 m
Chọn: C.
Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương.
Do vậy, vào thời điểm t = 0:
Xe từ A có: x 0 A = 0; v 0 A = 36 km/h;
Xe từ B có: x 0 B = 180 km; v 0 B = -54 km/h
Suy ra phương trình chuyển động của hai xe lần lượt là:
x A = 36t; x B = 180 – 54t.
Khi hai xe gặp nhau: x A = x B
⟺ 36t = 180 – 54t ⟹ t = 2 h
=> Khi gặp nhau, hai xe có tọa độ: x A = 36.2 = 72 km
Bài 1: Quãng đường AB dài 240 km. Ô tô thứ 1 đi từ A đến B với vận tốc 65 km/giờ. Ô tô thứ 2 đi từ B đến A với vận tốc 55 km/giờ. Nếu khởi hành cùng một lúc thì sau mấy giờ 2 ô tô gặp nhau.
Bài 2: 1 ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54 km/giờ. Ô tô đi được 40 phút thì có 1 xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 10 phút thì xe máy gặp ô tô. Tính quãng đường AB.
Anh chị giúp em với ạ! Em cảm ơn rất nhiều ạ!
bài 1:
tổng vận tốc của hai xe là:
65+55=120 ( km/ giờ)
thời gian hai xe gặp nhau là:
240: 120= 2 ( giờ)
đáp số: 2 giờ
bài 2:
tổng vận tốc của ô tô đó là:
54+36= 90 ( km/ giờ)
thời gian của ô tô đó là:
1 giờ 10 phút + 40 phút= 1 giờ 50 phút= 11/6 giờ
độ dài quãng đường AB là:
90x11/6=165 (km)
đáp số: 165 km
nhớ tck cho mình nha!
Bài 1: Quãng đường AB dài 240 km. Ô tô thứ 1 đi từ A đến B với vận tốc 65 km/giờ. Ô tô thứ 2 đi từ B đến A với vận tốc 55 km/giờ. Nếu khởi hành cùng một lúc thì sau mấy giờ 2 ô tô gặp nhau.
Tổng vận tốc của hai xe ô tô là:
55 + 65 = 120 ( km/giờ )
Thời gian để để hai xe ô tô gặp nhau là:
240 : 120 = 2 ( giờ )
Đáp số: 2 giờ
Bài 2: 1 ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54 km/giờ. Ô tô đi được 40 phút thì có 1 xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 10 phút thì xe máy gặp ô tô. Tính quãng đường AB.
Đổi: 40 phút = 2/3 giờ
Trong 40 phút xe ô tô đi được số ki-lô-mét là:
54 x 2/3 = 36 ( km )
Tổng vận tốc của hai xe ô tô là:
54 + 36 = 90 ( km/giờ )
Đổi: 1 giờ 10 phút = 7/6 giờ
Quãng đường AB khi bị bớt đi 36 ki-lô-mét là:
90 x 7/6 = 105 ( km )
Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:
105 + 36 = 141 ( km )
Đáp số: 141km