Hoà tan 30 g X ( Fe,Mg,Al,Zn) bằng dd HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đkc) . Mặc khác cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít SO2 . Tính % Fe về khối lượng ?
Hoà tan 30 g X ( Fe,Mg,Al,Zn) bằng dd HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đkc) . Mặc khác cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít SO2 . Tính % Fe về khối lượng ?
Goi x, y, z, t la` so' mol tuong ung'
pu' voi' HCl: Fe chi bi oxh len Fe(2+)
Fe - 2e; Mg - 2e; Al - 3e; Zn - 2e => ne = 2x + 2y + 3z + 2t
2H(+) + 2e ---> H2 => ne = 2nH2 = 0.2
btoan` e --> 2x + 2y + 3z + 2t = 0.2 (1)
pu' voi' H2SO4dn': Fe bi oxh len Fe(3+)
Fe - 3e; Mg - 2e; Al - 3e; Zn - 2e
S(+6) + 2e ---> SO2
btoan` e --> 3x + 2y + 3z + 2t = 2nSO2 = 0.3 (2)
(2) - (1) = x = 0.1 --> %mFe = 0.1*56/30 = 18.67%
Cho mg hỗn hợp gồm Fe , Zn , Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí ở (đkc) và 9,6 g chất rắn . Mặt khác lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng với H2SO4 đặc nguội thu được 7,84 lít khí ở đkc . Tính m và khối lượng % ?
Khi cho hỗn hợp m vào dd H2SO4 loãng thì Cu không tác dụng => mcu=9,6 (g)
Fe + H2SO4 ------> FeSO4 + H2 (1)
Zn + H2SO4 -------> ZnSO4 + H2 (2)
Mặt khác lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì có Fe không phản ứng
Zn +2H2SO4 -------> ZnSO4 + SO2 + 2H2O (3)
Cu +2H2SO4 ---------> CuSO4 + SO2 + 2H2O (4)
Ta Có mcu= 9,6 => ncu = 0,15 (mol)=nso2(4)
mà Vso2 = 7,84 (l) => nso2 = 0,35 (mol)
=> nso2 (3) =nzn= 0,35 - 0,15 = 0,2 (mol)
=> mzn = 0,2 x65 = 13 (g)
mà VH2 = 13,44 (lít) => nH2 = 0,6 (mol)
ta có nzn = nH2(2) = 0,2 (mol)
=> nH2 (1) =nFe= 0,6 - 0,2 = 0,4 (mol)
=> mFe = 0,4 x 56 = 22,4 (g)
=> m = 9,6 + 13 + 22,4 = 45 (g)
% cu = 21 %
%Fe = 50 %
% Zn = 29%
Hoà tan m gam kim loại A , B có hoá trị không đổi bằng dd HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đkc) . Mặt khác hoà tan m g hỗn hợp đó bằng H2SO4 đặc dư thu được V lit SO2 (đkc) . Tính V ?
Cho 20,4 g hh X (Fe, Zn, Al) tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08 l H2 (đkc). Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí clo (đkc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 g X.
Giải giúp mình nhe, cám ơn :D!
gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, Zn , Al trong 20,4 gam hỗn hợp X
có 56x + 65y + 27z = 20,4 (1)
viết ptpu với HCl ra có
x + y + 1,5z = 10,08/22,4 (2)
viết ptpư với Cl2 ra có
nCl2 pư = 1.5x + y + 1,5z
trong 20,4 gam hh X có x+y+z mol X
x+y+z mol X --------> 1.5x + y + 1,5z mol Cl2
=> 0,2 mol X -----------> 0,2(1.5x + y + 1,5z)/(x+y+z) mol Cl2
=> 0,2(1.5x + y + 1,5z)/(x+y+z) = 6,16/22,4
=>0,25x - 0,075y + 0.025z = 0 (3)
từ (1), (2) , (3) có x=0,2; y= 0,1 ; z =0,1
từ đó tính khối lượng
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 (đktc) và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 5,6
B. 8,4
C. 18
D. 18,2
Đáp án B
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe, Cu
56a + 64b = 14,8 (1)
Quá trình nhường electron:
Fe - 3e → Fe
a 3a
Cu - 2e → Cu
b 2b
→ ∑ne nhường = (3a + 2b) mol
Quá trình nhận electron:
→ ∑ne nhận = 0,45 + 0,2 = 0,65 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
3a + 2b = 0,65 → a = 0,15 và b = 0,1 → mFe = 8,4 g
Cho 18.6g hỗn hợp X gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp này thành 2 phần bằng nhau:
+)Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl được 3.36 lít khí (đktc)
+)Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3.92 lít khí SO2 ở đktc
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thành phần % về khối lượn của các chất có trong X
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vủa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48 gam
B. 101,68 gam
C. 97,80 gam
D. 88,20 gam
Đáp án B
Ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn khôi lượng:
Cho hỗn hợp Al, Zn tác dụng với H2SO4 1M dư 10% so với phản ứng thu được 17,92 lít khí (đkc) và dung dịchX. Cùng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên nếu tác dụng với h2so4 đđ nguội dư thu được 4,48 lít khí so2 (đkc)
a) tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) tính thể tích naoh 1M để trung hòa dd x
c) tính thể tích naoh 1M ccho vào dd x để kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó