Phân tích các đa thức thành nhân tử
a, 21a2b - 12ab2
b, 5x - 20y
c, x2 + 5x
d, 3x2 - 5x
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 3 x 2 - 3 x y – 5 x + 5 y
b) x 2 + 4 x – 45
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 5x-20y
b) 5x(x-1)-3x(x-1)
c) x(x+y)-5x-5y
Mọi người giúp với nka!
a)5x-20y
=5x-4*5y
=5(x-4y)
b)x(x-1)-3x(x-1)
=(x-3x)(x-1)
c)x(x+y)-5x-5y
=x(x+y)-5(x+y)
=(x-5)(x+y)
Chứng tỏ rằng nếu phương trình a x 2 + b x + c = 0 có nghiệm là x 1 v à x 2 thì tam thức a x 2 + b x + c phân tích được thành nhân tử như sau:
a x 2 + b x + c = a ( x - x 1 ) ( x - x 2 )
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
a ) 2 x 2 - 5 x + 3 ; b ) 3 x 2 + 8 x + 2
* Chứng minh:
Phương trình a x 2 + b x + c = 0 có hai nghiệm x 1 ; x 2
⇒ Theo định lý Vi-et:
Khi đó : a.(x – x1).(x – x2)
= a.(x2 – x1.x – x2.x + x1.x2)
= a.x2 – a.x.(x1 + x2) + a.x1.x2
=
= a . x 2 + b x + c ( đ p c m ) .
* Áp dụng:
a) 2 x 2 – 5 x + 3 = 0
Có a = 2; b = -5; c = 3
⇒ a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm
Vậy:
b) 3 x 2 + 8 x + 2 = 0
Có a = 3; b' = 4; c = 2
⇒ Δ ’ = 4 2 – 2 . 3 = 10 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
phân tích các đa thức thành nhân tử
a) x2 - 5x + 6
b) 3x2 + 9x -30
c) x2 + 7x + 10
a, \(x^2-5x+6=x^2+x-6x+6=x\left(x-1\right)-6\left(x-1\right)=\left(x-1\right)\left(x-6\right)\)
b, \(3x^2+9x-30=3\left(x^2+3x-10\right)=3\left(x^2-2x+5x-10\right)\)
\(=3\left[x\left(x-2\right)+5\left(x-2\right)\right]=3\left(x-2\right)\left(x+5\right)\)
c, \(x^2+7x+10=x^2+2x+5x+10=x\left(x+2\right)+5\left(x+2\right)=\left(x+2\right)\left(x+5\right)\)
a) x2 - 5x + 6 = (x2-2x)-(3x-6)=x(x-2)-3(x-2)=(x-3)(x-2)
b) 3x2 + 9x -30= 3(x2+3x-10) = 3((x2+5x)-(2x+10)) = 3(x(x+5)-2(x+5)) = 3(x-2)(x+5)
c) x2 + 7x + 10 =( x2+5x)+(2x+10)=x(x+5)+2(x+5)=(x+2)(x+5)
a, \(x^2-5x+6=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
b, \(3x^2+9x-30=3\left(x^2+3x-10\right)\)
\(=\left(x+5\right)\left(x-2\right)\)
c, \(x^2+7x+10=\left(x+2\right)\left(x+5\right)\)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x 2 +2x-8; b) x 2 +5x + 6;
c) 4 x 2 -12x + 8; d) 3 x 2 +8xy + 5 y 2 .
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 3x + 2
b) x2 + x – 6
c) x2 + 5x + 6
Cách 1: Tách một hạng tử thành tổng hai hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
a) x2 – 3x + 2
= x2 – x – 2x + 2 (Tách –3x = – x – 2x)
= (x2 – x) – (2x – 2)
= x(x – 1) – 2(x – 1) (Có x – 1 là nhân tử chung)
= (x – 1)(x – 2)
Hoặc: x2 – 3x + 2
= x2 – 3x – 4 + 6 (Tách 2 = – 4 + 6)
= x2 – 4 – 3x + 6
= (x2 – 22) – 3(x – 2)
= (x – 2)(x + 2) – 3.(x – 2) (Xuất hiện nhân tử chung x – 2)
= (x – 2)(x + 2 – 3) = (x – 2)(x – 1)
b) x2 + x – 6
= x2 + 3x – 2x – 6 (Tách x = 3x – 2x)
= x(x + 3) – 2(x + 3) (có x + 3 là nhân tử chung)
= (x + 3)(x – 2)
c) x2 + 5x + 6 (Tách 5x = 2x + 3x)
= x2 + 2x + 3x + 6
= x(x + 2) + 3(x + 2) (Có x + 2 là nhân tử chung)
= (x + 2)(x + 3)
Cách 2: Đưa về hằng đẳng thức (1) hoặc (2)
a) x2 – 3x + 2
(Vì có x2 và nên ta thêm bớt để xuất hiện HĐT)
= (x – 2)(x – 1)
b) x2 + x - 6
= (x – 2)(x + 3).
c) x2 + 5x + 6
= (x + 2)(x + 3).
Bài1: Thực hiện phép tính
a) 2x(3x2 – 5x + 3) b) - 2x ( x2 + 5x+3)
Bài 4: Tìm x, biết.
a/ 3x + 2(5 – x) = 0 b/ x(2x – 1)(x + 5) – (2x2 + 1)(x + 4,5) = 3,5
c/ 3x2 – 3x(x – 2) = 36.
II. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
Bài1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a/ 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 b/ x(x + y) – 5x – 5y.
c/ 10x(x – y) – 8(y – x). d/ (3x + 1)2 – (x + 1)2
e/ 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2. f/ x2 + 7x – 8
g/ x3 – x + 3x2y + 3xy2 + y3 – y h/ x2 + 4x + 3.
Bài 1:
a: \(=6x^3-10x^2+6x\)
b: \(=-2x^3-10x^2-6x\)
Bài 4:
a: =>3x+10-2x=0
=>x=-10
c: =>3x2-3x2+6x=36
=>6x=36
hay x=6
Bài 1:
\(a,=6x^3-10x^2+6x\\ b,=-2x^3-10x^2-6x\)
Bài 4:
\(a,\Leftrightarrow3x+10-2x=0\Leftrightarrow x=-10\\ b,\Leftrightarrow x\left(2x^2+9x-5\right)-\left(2x^3+9x^2+x+4,5\right)=3,5\\ \Leftrightarrow2x^3+9x^2-5x-2x^3-9x^2-x-4,5=3,5\\ \Leftrightarrow-6x=8\Leftrightarrow x=-\dfrac{4}{3}\\ c,\Leftrightarrow3x^2-3x^2+6x=36\Leftrightarrow x=6\)
Bài 1:
\(a,=7xy\left(2x-3y+4xy\right)\\ b,=x\left(x+y\right)-5\left(x+y\right)=\left(x-5\right)\left(x+y\right)\\ c,=\left(x-y\right)\left(10x+8\right)=2\left(5x+4\right)\left(x-y\right)\\ d,=\left(3x+1-x-1\right)\left(3x+1+x+1\right)\\ =2x\left(4x+2\right)=4x\left(2x+1\right)\\ e,=5\left[\left(x-y\right)^2-4z^2\right]=5\left(x-y-2z\right)\left(x-y+2z\right)\\ f,=x^2+8x-x-8=\left(x+8\right)\left(x-1\right)\\ g,\left(x+y\right)^3-\left(x+y\right)=\left(x+y\right)\left[\left(x+y\right)^2-1\right]\\ =\left(x+y\right)\left(x+y-1\right)\left(x+y+1\right)\\ h,=x^2+3x+x+3=\left(x+3\right)\left(x+1\right)\)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 5x + 4
b) 3x2 + 4x - 7
c) x2 + 7x + 12
a) \(x^2+5x+4==x\left(x+1\right)+4\left(x+1\right)=\left(x+1\right)\left(x+4\right)\)
b) \(3x^2+4x-7=3x\left(x-1\right)+7\left(x-1\right)=\left(x-1\right)\left(3x+7\right)\)
c) \(x^2+7x+12=x\left(x+3\right)+4\left(x+3\right)=\left(x+3\right)\left(x+4\right)\)
a) x2+5x+4 = x(x+4)+(x+4) = (x+4)(x+1)
b) 3x2+4x-7 = 3x(x-1)+7(x-1) = (x-1)(3x+7)
c) x2+7x+12 = x(x+4)+3(x+4) = (x+3)(x+4)
.Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 5x2y- 10xy2
b) x2 + 2xy + y2 - 5x - 5y
c) x2 – 6x + 8
d)5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2
\(a,5x^2y-10xy^2=5xy\left(x-2y\right)\\ b,x^2+2xy+y^2-5x-5y=\left(x+y\right)^2-5\left(x+y\right)=\left(x+y\right)\left(x+y-5\right)\\ c,x^2-6x+8=\left(x^2-2x\right)-\left(4x-8\right)=x\left(x-2\right)-4\left(x-2\right)=\left(x-2\right)\left(x-4\right)\\ d,5x^2-10xy+5y^2-20z^2=5\left(x^2-2xy+y^2-4z^2\right)=5\left[\left(x-y\right)^2-\left(2z\right)^2\right]=5\left(x-y-2z\right)\left(x-y+2z\right)\)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
3x2 – 3xy – 5x + 5y
\(3x^2-3xy-5x+5y=3x\left(x-y\right)-5\left(x-y\right)=\left(3x-5\right)\left(x-y\right)\)