Work in pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and Nightingale.
Work in pairs. Look at the two objects recycled from magazines. Use comparative adverbs to describe and compare them.
- The photo frame is decorated more colorfully than the bowl.
- The photo frame stands taller than the bowl.
- The bowl is designed more beautifully than the photo frame.
SPEAKING Work in pairs. Compare and contrast photos A-C from exercise 1.
A: All three photos show...
B: Unlike the other two photos, in photo C you can see...
A: Whereas photo B shows ..., the other two photos...
A: All three photos show live performances in front of an audience.
B: Unlike the other two photos, in photo C you can see comedians performing and trying to make the audience laugh, while in photos A and B, there are musical and magic performances respectively.
A: Whereas photo B shows a magician performing a trick on stage, the other two photos feature musical and comedy performances.
B: In terms of similarities, all three photos show live performances with a group of performers on stage trying to entertain the audience. Additionally, all three photos show an audience present who are engaged in the performances and appear to be having a good time. Furthermore, the performers in all three photos are dressed up in costumes or formal clothing, which suggests that they are putting on a professional show.
(A: Cả ba bức ảnh đều cho thấy các buổi biểu diễn trực tiếp trước khán giả.
B: Không giống như hai bức ảnh còn lại, trong bức ảnh C, bạn có thể thấy các diễn viên hài đang biểu diễn và cố gắng chọc cười khán giả, trong khi ở bức ảnh A và B lần lượt là các màn trình diễn âm nhạc và ảo thuật.
A: Trong khi ảnh B cho thấy một ảo thuật gia đang biểu diễn một trò ảo thuật trên sân khấu, thì hai ảnh còn lại là các màn trình diễn ca nhạc và hài kịch.
B: Về điểm giống nhau, cả ba bức ảnh đều cho thấy các buổi biểu diễn trực tiếp với một nhóm nghệ sĩ biểu diễn trên sân khấu đang cố gắng mua vui cho khán giả. Ngoài ra, cả ba bức ảnh đều cho thấy một khán giả có mặt đang tham gia vào các buổi biểu diễn và dường như đang có một khoảng thời gian vui vẻ. Hơn nữa, những người biểu diễn trong cả ba bức ảnh đều mặc trang phục hoặc quần áo trang trọng, điều này cho thấy rằng họ đang tham gia một buổi biểu diễn chuyên nghiệp.)
Rewrite the sentence, using the suggestion in the bracket
1. Nightingale is older than Young Talent. ( not as……..as)
®………………………………………………………………………………………………………….
2. This picture is the same as the picture in our room. ( not different from)
®………………………………………………………………………………………………………….
3. Football is more exciting than rugby.(not as……as)
®…………………………………………………………………………………………..
4. French is easier than German. (not as……….as)
®………………………………………………………………………………………..
5. Your hat is different from mine.( not the same as)
®………………………………………………………..
1. Nightingale is older than Young Talent. ( not as……..as)
®………………… Nightingale is not as young as Young Talent. ……………………………………………………………………………………….
2. This picture is the same as the picture in our room. ( not different from)
®…………………This picture is not different from the picture in our room……………………………………………………………………………………….
3. Football is more exciting than rugby.(not as……as)
®…………… Football is not as boring as rugby……………………………………………………………………………..
4. French is easier than German. (not as……….as)
®……………… French is not as difficult as German.………………………………………………………………………..
5. Your hat is different from mine.( not the same as)
®…………………… Your hat is not the same as mine.…………………………………..
3. Speaking. Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation.
(Làm về theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm bên dưới để nói về những điểm giống nhau, khác nhau và những suy đoán.)
1. The common theme in the photos is ... (Chủ đề chung giữa các bức tranh là…)
2. It must be ... (Chắc hẳn là…)
3. Both photos show ... (Cả hai bức tranh đều cho thấy…)
4. One obvious difference is ... (Một sự khác biệt rõ ràng là…)
5. Another difference is ... (Điểm khác biệt khác là…)
6. There may be ... (Có thể có…)
The common theme in the photos is about pollution. It must be occuring in the sea. Both photos show there are much rubbish in the ocean and on the beach. One obvious difference is the picture A shows the consequence of pollution, whereas, the picture B shows how to reduce the pollution.
(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là về sự ô nhiễm. Chắc hẳn các bức tranh này được chụp ở biển. Cả hai bức tranh đều cho thấy có rất nhiều rác ở dưới biển và trên bãi biển. Một điểm khác biệt rõ ràng là bức tranh A cho thấy hậu quả của sự ô nhiễm trong khi bức tranh B cho thấy làm sao để giảm thiểu sự ô nhiễm.)
4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
SPEAKING Listen and compare two different ways of saying the sentences. Then, in pairs, say a sentence in one of the two ways. Can your partner guess the adjective?
1. 'Thanks. Andy. That's really helpful.’ (first grateful, then sarcastic)
2. 'Our train leaves in ten minutes.’ (first calm, then urgent)
3. 'You and your sister always argued during dinner.' (first nostalgic, then accusing)
1. 'Thanks. Andy. That's really helpful.’ (first grateful, then sarcastic)
(‘Cảm ơn Andy. Điều đó thực sự hữu ích.’ (đầu tiên là biết ơn, sau đó là mỉa mai))
2. 'Our train leaves in ten minutes.’ (first calm, then urgent)
('Tàu của chúng tôi khởi hành sau mười phút nữa.' (đầu tiên là bình tĩnh, sau đó là khẩn trương))
3. 'You and your sister always argued during dinner.' (first nostalgic, then accusing)
('Bạn và em gái của bạn luôn tranh cãi trong bữa tối.' (đầu tiên là hoài niệm, sau đó là buộc tội))
Work in pairs. Which of the two options for school-leavers is more common in your town? Can you think of other options?
The two most common options for school-leavers are to continue their education at university or to enter the workforce directly. Other options could include taking a gap year to travel or gain work experience, enrolling in vocational or trade schools, or pursuing apprenticeships or internships.
Thảo luận: Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions to compare your daily routines. Use time expressions, adverbs of frequency and the words and phrases in exercises 1 and 2. Are your routines similar?
A: What time do you go to bed in the evening?
(Bạn đi ngủ lúc mấy giờ vào buổi tối?)
B: I often go to bed at twenty-two o’clock. Sometimes, I go to bed at eleven p.m to listen to music or read books. How do you relax?
(Tôi thường đi ngủ lúc mười giờ tối. Thỉnh thoảng, tôi đi ngủ lúc mười một giờ để nghe nhạc hoặc đọc sách. Còn bạn thư giãn bằng cách nào?)
A: I normally go shopping on Saturday mornings with my Mom. Do you usually go shopping at the weekend?
(Tôi thường hay đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy với mẹ của tôi. Bạn có thường đi mua sắm vào cuối tuần không?)
B: No, only once a month. I’d like to cook at home and spend time tidying my room.
(Không, chỉ một lần một tháng thôi. Tôi thích nấu ăn ở nhà và dành thời gian dọn dẹp căn phòng của mình hơn.)