Tính mật độ dân số ở bài 2 trang 9 SGK
Hãy nêu cong thức tính mật độ dân số ? Năm 2014 MĐ DS của VN là ... ng / km^2 , của thế giới .. ng /km ^2 Năm 2019 MĐ DS của VN là .. ng/km ^2, của thế giới .. ng /km ^2 Có nhận xét gì về mật độ dân số nước ta ? (Sgk trang 10,11 địa 9)
Dựa vào bảng số liệu (trang 97 - SGK), hãy:
- Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dần số thế giới và các châu lục.
- Tính mật độ dân số:
Châu lục | Mật độ dân số (người/km2) |
Châu Phi | 29,9 |
Châu Mĩ | 21,1 |
Châu Á (trừ LB Nga) | 123,3 |
Châu Âu (kể cả LB Nga) | 31,7 |
Châu Đại Dương | 3,9 |
Toàn thế giới | 47,8 |
- Vẽ biểu đồ:
Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
Quan sát bảng 3.2 (trang 14 SGK ) nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
- Sự phân bố dân cư nước ta không đều giữa các vùng:
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất là Đồng bằng sông Hồng (1192 người / km2), tiếp theo là Đông Nam Bộ, sau đó là Đông bằng sông Cửu Long, và thấp nhất là Tây Bắc.
+ Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửư Long, Đông Nam Bộ.
- Sự thay đổi mật độ dân số của các vùng: từ năm 1989 đến 2003, mật độ dân số các vùng đều tăng, đặc biệt ở Tây Nguyên tăng gấp đôi.
DỰA VÀO BẢNG 11.1 TRANG 38 SGK ĐỊA LÍ 8 TÍNH MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC KHU VỰC CHÂU Á .HÃY NHẬN SÉT VÀ GIẢI THÍCH VỀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC KHU VỰC CHÂU Á
- Hai khu vực đông dân nhất châu Á là: Đông Á và Nam Á.
- Mật độ dân số của Nam Á cao hơn Đông Á (302 người/km2 > 128 người/km2)
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
Bài 1 trang 79 VBT Địa Lí 7: Dựa vào H.37.1 trang 116 SGK và kiến thức đã học, hãy lập bảng thống kê về mật độ dân số và vùng phân bố dân cư Bắc Mỹ theo mẫu dưới đây:
Tham khảo đê
Mật độ (người/km2) | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 - Từ 1 – 10 - Từ 11 – 50 - Từ 51 – 100 - Trên 100 | Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa Khu vực hệ thống Cooc-đi-e Một dải hẹp ven Thái Bình Dương Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia Đông Bắc Hoa Kì |
Trả lời các câu hỏi sau :
Câu 1 : Viết công thức tính mật độ dân số của ô F6.
Câu 2 : Nêu các bước sao chép cột F ( từ ô F7 đến ô F16 ).
* Ko cần giải thích nhưng trả lời đầy đủ hộ mình vs ạ !
Hình 1.73 ở trang 67 SGK tin học 7 nha
2. Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét. ( các bạn ko biết thì mở sách Giáo Khoa Địa lớp 7 trang 9 tái bản mới nhất, mình có tải hình bên trên nếu ko thấy mở sách nhak)
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên môt đơn vị diện tích lãnh thổ ( người / km2 )
- Tính mật độ dân số các nước năm 2001 :
+ Nước Việt Nam : 78,7 : 329314 = 2 , 4 ( người / km2 )
+ Nước Trung Quốc : 1273 : 9597000 = 1 , 3 ( người / km2 )
+ Nước In - đô - nê - xi - a : 206 , 1 : 1919000 = 1 , 8 ( người / km2 )
2.
+mật độ dân số là dân số trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ, của một địa phương hay 1 nước
+ Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )
+ Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2 )
+ In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / km2 )
Dựa vào hình 20.2 (SGK trang 73), cho biết mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp 4,9 lần mật độ trung bình của cả nước , gấp 10,3 lần mật độ trung bình của Trung du và miền núi Bắc Bộ; gấp 14,5 lần mật độ trung bình của Tây Nguyên.