Phân tích thành nhân tử bằng cách đặt biến phụ
a,[x^2+x]^2+4x^2+4x-12
b,[x^2+4x+8]^2+3x^3+14x^2+24x
phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hệ số bất định:
a)(x^2+4x+8)^2+3x^2+14x^2+24x
b)x^2+3x+2
phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân biến phụ
(x+1)(x-4)(x+2)(x-8)+4x^2
(x+1)(x-4)(x+2)(x-8)+4x^2
=[(x+1)(x-8)][(x-4)(x+2)]+4x2
=(x2-7x-8)(x2-2x-8)+4x2
Đặt t=x2-2x-8 ta được:
(t-5x).t+4x2
=t2-5xt+4x2
=t2-xt-4xt+4x2
=t.(t-x)-4x.(t-x)
=(t-x)(t-4x)
thay t=x2-2x-8 ta được:
(x2-3x-8)(x2-6x-8)
Vậy (x+1)(x-4)(x+2)(x-8)+4x^2=(x2-3x-8)(x2-6x-8)
Phân tích đa thức thành nhân tử ( đặt biến phụ):
a) (x^2+4x+8)^2+3x(x^2+4x+8)+2x^2
b) (x^2+x+1)(x^2+x+2)-12
c) (x^2+8x+7)(x^2+8x+15)+15
d) (x+2)(x+3)(x+4)(x+5)-24
phân tích đa thức thành nhân tử a. (x2+4x+8)2+3x(x2+4x+8)+x2
b.(x+1)(x+2)(x+3)(x+4)-24
Sử dụng phương pháp đặt biến phụ
phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt biến phụ: x^4 + 2x^3 +5x^2 + 4x - 12
Phân tích các đa thức thành nhân tử bằng cách đặt biến phụ
a) \(x^4+x^2-20\)
b)\(\left(x-y\right)^2+4x-4y-12\)
a) Đặt \(x^2=y\Rightarrow x^4+x^2-20=y^2+y-20=y^2-4y+5y-20=\left(y-4\right)\left(y+5\right)\)
Thay trở lại, ta có: \(x^4+x^2-20=\left(x^2-4\right)\left(x^2+5\right)=\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(x^2+5\right)\)
b) Đặt \(x-y=z\Rightarrow\left(x-y\right)^2+4x-4y-12=z^2+4z-12=z^2-2z+6z-12=\left(z-2\right)\left(z+6\right)\)
Thay trở lại ta có kết quả sau: \(\left(x-y-2\right)\left(x-y+6\right)\)
phân thức đa thức thành nhân tử bằng cách đặt biến phụ
a) \(A=\left(x^2+4x+8\right)^2+3x\left(x^2+4x+8\right)+2x^2\)
b) \(B=\left(x+1\right)\left(x+3\right)\left(x+5\right)\left(x+7\right)+15\)
GIÚP MK VS MN!!!! MAI ĐI HC RỒI
đặt \(x^2+4x+8=a\)
=> \(A=a^2+3ax+2x^2=a^2+ax+2ax+2x^2=a\left(a+x\right)+2x\left(a+x\right)\)
\(=\left(a+x\right)\left(a+2x\right)\)
b) ta có
\(B=\left(x+1\right)\left(x+7\right)\left(x+3\right)\left(x+5\right)+15=\left(x^2+8x+7\right)\left(x^2+8x+15\right)+15\)
đặt \(x^2+8x+11=a\)
=> \(B=\left(a-4\right)\left(a+4\right)+15=a^2-16+15=a^2-1=\left(a-1\right)\left(a+1\right)\)
\(=\left(x^2+8x+10\right)\left(x^2+8x+12\right)=\left(x^2+8x+10\right)\left(x^2+6x+2x+12\right)\)
\(=\left(x^2+8x+10\right)\left[x\left(x+6\right)+2\left(x+6\right)\right]=\left(x^2+8x+10\right)\left(x+6\right)\left(x+2\right)\)
Dùng phương pháp đặt biến số phụ, phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a. (x^2 + x)^2 - 2(x^2 + x) - 15
b. (x+2)(x+3)(x+4)(x+5) - 24
c. (x^2 + 8x + 7)(x^2 + 8x + 15) + 15
d. (x^2 + 3x + 1)(x^2 + 3x + 2) - 6
e. (4x+1)(12x-1)(3x+2)(x+1) - 4
f. 4(x+5)(x+6)(x+10)(x+12) - 3x^2
g. 3x^6 - 4x^5 + 2x^4 - 8x^3 + 2x^2 - 4x + 3
Phân tích đa thức thành nhân tử ( đặt biến phụ):
a) (x^2+x)^2-14(x^2+x) + 24
b) (x^2+x)^2 + 4x^2+4x-12
c) x^4 + 2x^3+ 5x^2+4x-12
d) (x+1)(x+2)(x+3)(x+4)+1
e) (x+1)(x+3)(x+5)(x+7)+15
f) (x+1)(x+2)(x+3)(x+4)-24