Một kim loại có 2 oxit .trong đó oxit có hóa trị thấp chứa 22.53% oxi oxit hóa trị cao chứa 50,4% oxi .Hỏi đó là 2 oxit nào sau đây : Cr, CrO3, PbO2, MnO, Mn2O7, FeO, Fe2O3
Oxit của kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48%.Tính nguyên tử khối của kim loại đó ?
Gọi công thức oxit kim loại với hoá trị thấp :M2Oy
Ta có %mO = 22,56%
=> %mM = 77,44
<=> 2M / (2M+16y) = 77,44%
<=> 2M + 16y = 2,58M
<=> 0,58M = 16y
<=> M = 27,5y(1)
Gọi công thức oxit kim loại với hoá trị cao: M2Oy'
Ta có: %mO = 50,48%
=> %mM = 49,53%
<=> 2M / (2M+16y') = 49,53%
<=> 2M+16y' = 4,04M
<=> M = 7,85y' (2)
Lấy (2) chia (1) ta có:
y' / y = 3.5
<=> y' = 3,5y
Vì y'≤7 => y≤2
y =1 => y'=3.5 (loại)
y= 2 => y'=7 (thoả mãn)
=> M =55
Vậy kim loại đó là Mangan và 2 công thức oxit thấp nhất và cao nhất tương ứng là: : MnO và Mn2O7
Bài 6: Oxit của kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi còn oxit của kim loại ở mức hóa trị cao chứa 50,48% oxi. Tính nguyên tử khối của kim loại đó và
cho biết đó là kim loại nào? Xác định công thức hóa học của 2 oxit.
Gọi công thức oxit kim loại với hoá trị thấp :M2Oy
Ta có %mO = 22,56%
=> %mM = 77,44
<=> 2M / (2M+16y) = 77,44%
<=> 2M + 16y = 2,58M
<=> 0,58M = 16y
<=> M = 27,5y(1)
Gọi công thức oxit kim loại với hoá trị cao: M2Oy'
Ta có: %mO = 50,48%
=> %mM = 49,53%
<=> 2M / (2M+16y') = 49,53%
<=> 2M+16y' = 4,04M
<=> M = 7,85y' (2)
Lấy (2) chia (1) ta có:
y' / y = 3.5
<=> y' = 3,5y
Vì y'≤7 => y≤2
y =1 => y'=3.5 (loại)
y= 2 => y'=7 (thoả mãn)
=> M =55
Vậy kim loại đó là Mangan và 2 công thức oxit thấp nhất và cao nhất tương ứng là: : MnO và Mn2O7
Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi ( về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là:
A.CuO. B. FeO. C.CaO. D.ZnO
Tìm công thức đúng.
Công thức hóa học của oxit cần tìm là MO.
Khối lượng mol của MO = M + 16
Và trong 100g MO có 20g oxi.
Vậy M là kim loại Cu, công thức hóa học của oxit là CuO.
một kim loại có 2 oxi. Oxit trong đó có hóa trị thấp chứa 22,53% oxi còn oxit trong đó kim loại óc hóa trị cao chứa 50,45%oxi. Hãy xác định kim loại trên và 2 oxit của kim loại?
Kim loại chỉ chứa các hoá trị I, II, III.
Vậy sẽ có 2 TH
- TH1: 2 oxit cần tìm là R2O (hoá trị I) và RO (hoá trị II)
Vì oxit có hoá trị thấp hơn thì oxi chiếm 22,53%
\(\Rightarrow\dfrac{16}{16+2M_R}.100=22,53\%\Rightarrow M_R=27,5\)
=> Loại, do không có kim loại thoả mãn.
- TH2: 2 oxit cần tìm là RO (hoá trị II) và R2O3 (hoá trị III)
Vì oxit có hoá trị thấp hơn thì oxi chiếm 22,53%
\(\Rightarrow\dfrac{16}{16+M_R}.100=22,53\%\Rightarrow M_R=55\)
Vì oxit có hoá trị cao hơn thì oxi chiếm 50,45%
\(\Rightarrow\dfrac{16\cdot2}{16\cdot2+3M_R}.100=50,45\%\Rightarrow M_R=55\)
Vậy MR = 55, R là kim loại Crom.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây là:
(1). CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo dung dịch chứa H2CrO4 và H2Cr2O7.
(2). Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6.
(3). Cr2O3 là oxit lưỡng lính, tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl loãng.
(4). Đốt cháy crom trong lượng oxi dư, thu được oxit crom (III).
(5). Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
(6). Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
(7). Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
(8). Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
(1). CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo dung dịch chứa H2CrO4 và H2Cr2O7.
(2). Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6.
(4). Đốt cháy crom trong lượng oxi dư, thu được oxit crom (III).
(5). Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
(7). Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
(8). Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
ĐÁP ÁN B
1. Oxit
- Oxit là hợp chất của hai …(1)…………… , trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CuO, CO2,…
- Tên gọi của oxit = tên …(2)…………….. (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit. Ví dụ: Al2O3 – nhôm oxit; CO2 – cacbon(IV) oxit.
- Đối với oxit của …(3)……………. có nhiều hóa trị, có thể gọi tên như sau: tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). Tiền tố chỉ số nguyên tử: mono nghĩ là 1; đi là 2; tri là 3; tetra là 4, penta là 5. Ví dụ : CO – cacbon monooxit; CO2 – cacbon đioxit ; P2O5 điphotpho pentaoxit.
- Oxit được chia làm 4 loại: …(4)………………….. ví dụ: CaO, Na2O; …(5)……………...... ví dụ: CO2, SO2; …(6)…………………, ví dụ: NO, CO; …(7)………………………., ví dụ Al2O3, ZnO.
1.nguyên tố
2.kim loại
3.phi kim
4.oxit bazơ
5.oxit axit
6.oxit trung tính
7.oxit lưỡng tính
khi oxi hoá 2 gam một kim loại m bằng 0,54 gam khí oxi người ta thu được 4,033 gam oxit trong đó m có hóa trị IV. Hỏi kim loại m là kim loại nào sau đây??
A.Fe(56) B.Mn(55) C.Sn(118.5) D.Pb(207)
\(M+O_2\underrightarrow{t^o}MO_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,54}{32}=0,016875\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{2}{0,016875}\approx118,5185\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Sn thỏa mãn vì có hóa trị IV
-> Kim loại cần tìm là Thiếc (Sn)
\(4R+nO_2\underrightarrow{t^0}2R_2O_n\)
\(.......0.2......\dfrac{0.4}{n}\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{16}{\dfrac{0.4}{n}}=40n\)
\(\Leftrightarrow2R+16n=40n\)
\(\Leftrightarrow2R=24n\)
\(\Leftrightarrow R=12n\)
\(BL:n=2\Rightarrow R=24\)
\(CT:MgO\)
\(n_{O_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\)
\(2R + O_2 \xrightarrow{t^o} 2RO\)
Theo PTHH :
\(n_{Oxit} = 2n_{O_2} = 0,2.2 = 0,4\ mol\\ M_{Oxit} = R + 16 = \dfrac{16}{0,4} = 40(đvC)\\ \Rightarrow R = 24(Mg)\)
Vậy R là Mg.CTHH của oxit MgO
Đốt cháy một kim loại R hóa trị (II) trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được 16 g oxit. Xác định R và công thức hóa học của oxit đó?
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0.2(mol)
mO2=0,2 x 32=6.4( g)
Ta có: RIIOII ---> R2O2 ---> RO
PTHH: 2R + O2 ---> 2RO
2 mol R ---> 1 mol O2
0,2 mol O2 ---> 0,4 mol R
Từ định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mR= mRO - mO2 = 16 - 6,4 = 9,6 (g)
MR=\(\dfrac{9,6}{0,4}\) =24
Vây R là Mg
PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{RO}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{16}{0,4}=40\left(g/mol\right)\)
Mà: MRO = MR + MO = MR + 16.
⇒ MR = 40 - 16 = 24 (g/mol)
Vậy: R là Mg.
Bạn tham khảo nhé!