Quan sát hình 2.5 SGK Vnen, cho biết tên gọi và ứng dụng của các loại nét vẽ có tron hình
Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4
Tham khảo
Tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4:
Nét vẽ | Tên gọi |
A | Nét liền mảnh |
B | Nét liền mảnh |
C | Nét liền đậm |
D | Nét đứt mảnh |
E | Nét gạch dài chấm mảnh |
G | Nét đứt mảnh |
Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ đó có cùng chiều rộng không?
Các loại nét vẽ có trong hình
- Nét liền đậm
- Nét liền mảnh
- Nét đứt mảnh
- Nét gạch dài - chấm - mảnh
Các nét vẽ không có cùng chiều rộng vì có nét đậm, nét mảnh.
Tham khảo
- Hình vẽ có những loại nét vẽ sau: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh.
- Các nét vẽ: nét liền mảnh, nét gạch chấm mảnh, nét đứt mảnh có cùng chiều rộng. Nét liền đậm có chiều rộng gấp đôi.
Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng.
Tên gọi, hình dạng, ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng được biểu diễn dưới bảng:
Hãy quan sát và cho biết:
- Tên gọi và ứng dụng của các sản phẩm có trong Hình 1.2.
- Vai trò của các sản phẩm đó trong sản xuất và đời sống.
Hình a: Máy tiện quay
Hình b: Máy xúc
Hình c: Máy tuốt lúa
Hình d: Máy xay sinh tố
Hình e: Máy phát điện
Hình g: Máy kéo sợi
Vai trò:
Giúp lao động trở nên nhẹ nhàng, nâng cao năng suất lao động, thay thế lao động thủ công.
Giúp cuộc sống con người trở nên tiện nghi, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Quan sát Hình 8.5, cho biết tên gọi, công dụng của mỗi loại dụng cụ và trang phục bảo vệ an toàn điện.
Hình | Tên gọi | Công dụng |
a | Kìm, tua vít có chuôi cách điện | Tránh tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện khi sử dụng. |
b | Bút thử điện | Kiểm tra điện |
c | Giày cách điện | Bảo vệ đôi chân không chạm vào vùng bị nhiễm điện khi phải làm việc trong môi trường có nguy cơ rò rỉ điện. |
d | Găng tay cách điện | Vừa cách điện vừa dễ thao tác |
Quan sát Hình 18.3, lựa chọn, nêu tên gọi, công dụng của 3 sản phẩm công nghệ có trong hình. Hãy cho biết mỗi sản phẩm đáp ứng nhu cầu nào của con người và giải quyết vấn đề gì của cuộc sống?
Tham khảo:
- Sản phẩm 1: điện thoại di động
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu liên lạc giữa các cá nhân trong khoảng cách xa, giải quyết việc liên lạc khẩn cấp và thay thế cho phương thức thư từ như ngày xưa
- Sản phẩm 2: ấm siêu tốc
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu cần nước nóng trong thời gian ngắn, giải quyết những vấn đề trong việc thụ nước nóng và chỉ mất 3 phút
- Sản phẩm 3: điều hoà
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu vấn đề nhiệt độ/thời tiết khắc nghiệt, giải quyết những vấn đề: nhiệt độ cao gây nóng trong mùa hè, nhiệt độ thấp lạnh trong mùa đông
Quan sát Hình 5.1 và cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào. Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?
- Sản phẩm bên trái: Nhựa nhiệt rắn
- Sản phẩm bên phải: Nhựa nhiệt dẻo
Các vật liệu này có tên gọi chung là vật liệu phi kim loại
Quan sát Hình 4.1 và cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào. Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?
a. Thép hợp kim
b. Gang
c. Nhôm và hợp kim nhôm
d. Đồng và hợp kim đồng
Các vật liệu này có tên gọi chung là vật liệu kim loại và hợp kim.
Em hãy quan sát và cho biết tên gọi của loại động cơ trong Hình 17.3.
Động cơ trong hình là động cơ đốt trong.