1. Em hãy nêu tên các khoáng sản chính của Châu Á:................................
Em hãy nêu tên các khoáng sản chính cửa châu á
Châu á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản quản trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,....
Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.
- Xác định khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á.
- Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Châu Á có 2 khu vực địa hình chính:
+ Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên.
+ Khu vực đồng bằng.
- Khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á:
+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.
+ Than: CN. Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.
+ Sắt: Đông Á và Nam Á.
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Địa hình núi, cao nguyên, sơn nguyên với ¾ diện tích lãnh thổ thuận lợi phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản; nhưng khai thác cần chú ý chống xói mòn, sạt lở đất,...
+ Đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và định cư.
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục; nhưng trong quá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, sử dụng tiết kiệm hiệu quả, hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường.
1. Trình bày vị trí địa lí và nêu những thuận lợi của vị trí địa lí của Châu Á?
2. Dựa vào hình 1.2 (SGK), em hãy nêu đặc điểm địa hình của Châu Á?
3. Dựa vào hình 1.2 (SGK) em hãy nêu đặc điểm khoáng sản của Châu Á?
Nêu tên các khoáng sản chính của châu phi và sự phân bố của chúng
Các khoáng sản quan trọng | Nơi phân bố |
+ Vàng | Trung Phi, các cao nguyên Nam Phi |
+ Kim cương | Các cao nguyên Nam Phi |
+ Crôm | Các cao nguyên Nam Phi |
+ Uranium | Các cao nguyên Nam Phi |
+ Đồng, chì | Các cao nguyên Nam Phi |
+ Dầu khí | Đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi |
+ Phốt phát | Các cao nguyên Nam Phi |
-Crôm: các cao nguyên Nam Phi.
-Vàng: Tung Phi, các cao nguyên Nam Phi.
-Kim cương: các cao nguyên Nam Phi.
-Uranium: các cao nguyên Nam Phi.
-Phốt phát: các cao nguyên Nam Phi.
-Dầu khí: Đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi.
-Đồng, chì: các cao nguyên Nam Phi.
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy:
- Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
- Đặc điểm địa hình châu Á: phân hóa đa dạng.
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm ¾ diện tích châu lục, phần lớn tập trung ở khu vực trung tâm. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là bắc – nam và đông – tây.
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu ở phía đông và nam.
+ Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành các vũng, vịnh….
- Đặc điểm khoáng sản châu Á:
+ Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
+ Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc, crom, man-gan,…
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành kinh tế.
+ Cần hạn chế các tác động tiêu cực làm biến đổi địa hình, ô nhiễm môi trường,...
1. Nêu vị trí địa lí giới hạn, diện tích của các châu lục?
2. Nêu nét chính về địa hình, khí hậu, dân cư, kinh tế của châu Á, châu Âu?
3. Kể tên một số nước của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ mà em biết?
4. Nêu những nét chính về khu vực Đông Nam Á và các nước láng giềng của Việt Nam?
5. Kể tên các đại dương trên thế giới. Nêu đặc điểm các đại dương trên thế giới?
6. Nhớ tên một số cảnh quan thiên nhiên nổi bật của các châu lục, các công trình kiến trúc nổi tiếng của các nước.
Hãy xác định các khu vực địa hình (núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng) và các khoáng sản chính, các sông lớn của châu Á trên hình 5.1.
- Các khu vực địa hình:
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên: tập trung ở khu vực trung tâm.
+ Đồng bằng: phân bố chủ yếu ở phía đông và phía nam.
- Các khoáng sản chính: Dầu mỏ, than đá, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…
- Các sông lớn: s. Hằng, s. Ấn, s. Mê Công, s. Hoàng Hà, s. Trường Giang, s. A-mua, s. Bra-ma-pút, s. Ô-bi, s. I-ê-nít-xây.
sự phân bố các khoáng sản chính của châu á
Em hãy nêu tên các sản phẩm chính của châu Á - Các sản phẩm chủ yếu ở châu Á: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc, man - gan… - Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực: Tây Nam Á , Đông Nam Á.
^ HT ^
Hãy nêu đặc điểm , vị trí địa lí , địa hình , khoáng sản của châu Á?
- Đặc điểm vị trí địa lí: Châu Á tiếp giáp với hai châu lục lớn là châu Au và châu Phi, tiếp giáp với ba đại dương là Thái Bình Dương, An Độ Dương và Bắc Băng Dương. - Về kích thước: + Phần đất liền: diểm cực Bắc là 77°44' B, diêm cực Nam là 1°16'B. + Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đạo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu km2; chiều dài từ bắc đến nam là 8500 km, chiều rộng từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km. - Ý nghĩa của vị trí và kích thước tới khí hậu: Do lãnh thổ trài dài từ vùng cực Bắc tới Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều nên châu Á có nhiều đới khí hậu. Lãnh thô rộng lớn, ảnh hường của biển và bức chắn địa hình của các dãy núi, sơn nguyên đã làm cho khí hậu châu Á có sự phân hoá.
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều dồng bằng rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: dông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
- Khoáng săn rất phong phú và có trữ lượng lớn. Nhiều khoáng sân quan trọng như dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đổng, thiếc,...
- Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á :
+ Vị trí địa lí : Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Băc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
+ Kích thước lãnh thổ : là châu lục rộng lớn nhất với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo).
- Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu :
+ Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau : Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở vùng lục địa.
3. Dựa vào hình 1.2 – SGK/5 “Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á”, em hãy cho biết:
a. Tên các sông lớn ở khu vực Bắc Á và đổ vào đại dương nào?
b. Tên các sông lớn ở khu vực Đông Á và đổ vào đại dương nào?
c. Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên:
d. Tên các sông lớn ở khu vực Nam Á và đổ vào biển hay vịnh biển nào?
4. Dựa vào hình 3.1 – SGK/11 “Lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á”, em hãy cho biết:
a. Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam, dọc theo kinh tuyến 80 độ
b. Tên 2 cảnh quan rừng có diện tích lớn nhất:
5. Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết:
a. Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? (ghi rõ phép tính)
b. Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
GIÚP MIK VS Ạ