Giải hộ mình bài 4 : Nguyên tử vs bài 5 : ,Nguyên tố hoá học vs nha mấy bn sgk 8
: Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Đây là môn Hoá nha
Giải giúp mk vs mk đag gấp
Nguyên tử | Số p trong hạt nhân | Số e trong nguyên tử | Số lớp electron | Số e lớp ngoài cùng |
Heli | 2 | 2 | 1 | 2 |
Cacbon | 6 QUẢNG CÁO | 6 | 2 | 4 |
Nhôm | 13 | 13 | 3 | 3 |
Canxi | 20 | 20 | 4 | 2 |
Nguồn : https://baitapsgk.com/lop-8/hoa-lop-8/bai-5-trang-16-sgk-hoa-hoc-8-hay-chi-ra-so-p-trong-hat-nhan-so-e-trong-nguyen-tu-va-so-e-lop-ngoai-cung-cua-moi-nguyen-tu.html
Nguyên tử | Số p trong hạt nhân | Số e trong nguyên tử | Số lớp electron | Số e lớp ngoài cùng |
Heli | 2 | 2 | 1 | 2 |
Cacbon | 6 | 6 | 2 | 4 |
Nhôm | 13 | 13 | 3 | 3 |
Canxi | 20 | 20 | 4 | 2 |
đây là sinh lần sau bn nên vào h nha chúc bn hc tốt
@Nguyễn Huy Tú : Có đọc đề bài ng ta đăng ko vậy , đề ghi rõ là Hóa mà , sinh ở đâu ra :v
giải hộ mình mấy bài này vs ạ !
giải hộ mình mấy bài này vs ạ !
Bài 5 hình 1: (tự vẽ hình nhé bạn)
a) Xét ΔABD và ΔACB ta có:
\(\widehat{BAD}\)= \(\widehat{BAC}\) (góc chung)
\(\widehat{ABD}\)= \(\widehat{ACB}\) (gt)
=> ΔABD ~ ΔACB (g-g)
=> \(\dfrac{AB}{AC}\) = \(\dfrac{BD}{CB}\) = \(\dfrac{AD}{AB}\) (tsđd)
b) Ta có: \(\dfrac{AB}{AC}\) = \(\dfrac{AD}{AB}\) (cm a)
=> \(AB^2\) = AD.AC
=> \(2^2\) = AD.4
=> AD = 1 (cm)
Ta có: AC = AD + DC (D thuộc AC)
=> 4 = 1 + DC
=> DC = 3 (cm)
c) Xét ΔABH và ΔADE ta có:
\(\widehat{AHB}\) = \(\widehat{AED}\) (=\(90^0\))
\(\widehat{ADB}\) = \(\widehat{ABH}\) (ΔABD ~ ΔACB)
=> ΔABH ~ ΔADE
=> \(\dfrac{AB}{AD}\) = \(\dfrac{AH}{AE}\) = \(\dfrac{BH}{DE}\) (tsdd)
Ta có: \(\dfrac{S_{ABH}}{S_{ADE}}\) = \(\left(\dfrac{AB}{AD}\right)^2\)= \(\left(\dfrac{2}{1}\right)^2\)= 4
=> đpcm
Tiếp bài 5 hình 2 (tự vẽ hình)
a) Xét ΔABC vuông tại A ta có:
\(BC^2\) = \(AB^2\) + \(AC^2\)
\(BC^2\) = \(21^2\) + \(28^2\)
BC = 35 (cm)
b) Xét ΔABC và ΔHBA ta có:
\(\widehat{BAC}\) = \(\widehat{AHB}\) ( =\(90^0\))
\(\widehat{ABC}\) = \(\widehat{ABH}\) (góc chung)
=> ΔABC ~ ΔHBA (g-g)
=> \(\dfrac{AB}{BH}\) = \(\dfrac{BC}{AB}\) (tsdd)
=> \(AB^2\) = BH.BC
=> \(21^2\) = 35.BH
=> BH = 12,6 (cm)
c) Xét ΔABC ta có:
BD là đường p/g (gt)
=> \(\dfrac{AD}{DC}\) = \(\dfrac{AB}{BC}\) (t/c đường p/g)
Xét ΔABH ta có:
BE là đường p/g (gt)
=> \(\dfrac{HE}{AE}\) = \(\dfrac{BH}{AB}\) (t/c đường p/g)
Mà: \(\dfrac{AB}{BC}\) = \(\dfrac{BH}{AB}\) (cm b)
=> đpcm
d) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{HBE}+\widehat{BEH}=90^0\\\widehat{ABD}+\widehat{ADB=90^0}\\\widehat{HBE}=\widehat{ABD}\end{matrix}\right.\)
=> \(\widehat{BEH}=\widehat{ADB}\)
Mà \(\widehat{BEH}=\widehat{AED}\) (2 góc dd)
Nên \(\widehat{ADB}=\widehat{AED}\)
=> đpcm
Phân tử một chất gồm một nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng 8 lần phân tử hdro. Tính nguyên tử khối , cho biết tên và kí hiệu hoá học Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất Mông mọi người giải nhanh hộ ạ
Gọi công thức hóa học A : XH4
Vì phân tử chất đó nặng gấp 8 lần phân tử Hiđrô nên :
\(\frac{M_A}{2.M_H}=8\)
\(\frac{M_A}{2.1}=8\)
\(\rightarrow M_A=16\)
Mặt khác :
\(M_A=M_X+4.M_H\)
\(\rightarrow M_X+4=16\)
\(M_X=12\)
\(\rightarrow X\) là Cacbon, ký hiệu là C, nguyên tử khối là 12 đvC.
\(\%X=\frac{M_X}{M_A}.100\%=\frac{12}{16}.100\%=75\%\)
Vậy ...
Ta có :
PTKH = 1 * 2 = 2 đvC
=> PTKhợp chất = 2 * 8 = 16 đvC
do hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X và 4 nguyên tử Hiđro
=> PTKhợp chất = NTKX + NTKH * 4
=> 16 đvC = NTKX + 4 đvC
=> NTKX = 12 đvC
=> X là nguyên tố Cacbon (C)
=> % của X trong hợp chất trên là :
12 : 16 * 100% = 75%
Theo bài XH4=8H
PTK của H2=2.1=2
=>PTK của Hợp chất =2.8=16
Ta có :PTK của hợp Chất =X + 4.H=16
-> X =12
vậy X là cacbon ,kí hiệu C
Bài 3. Một hợp chất X gồm 2 nguyên tử nguyên tố Z liên kết với 5 nguyên tử O và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí SO2 là 1,6875 lần. giúp mình vs
Gọi CTHH của X là: Z2O5
Ta có: \(M_{Z_2O_5}=1,6875.64=108\left(g\right)\)
Mà: \(M_{Z_2O_5}=NTK_Z.2+16.5=108\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_Z=14\left(đvC\right)\)
Vậy Z là nguyên tố nitơ (N)
Vậy CTHH của X là: N2O5
hợp chất: Z2O5
Lại có: 2*Z+5*16=1,6875*(32+16*2)
=> 2*Z=28
=> Z=14
=> hợp chất cần tìm: N2O5
Khẳng định sau gồm 2 ý: "Trong phản ứng hoá học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn". (Bài tập 2 sgk hoá 8 trang 60)
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau và phải giải thích:
giải hộ mình bài này vs nhanh nha mình cần gấp lắm
5/8.x+1/3=1/4.x+5/4
dấu / là phép chia nha
lộn dấu / là phần nha các bạn
VD 5 phần 8 í
Nguyên tử của nguyên tố R có nguyên tử khối gấp 16 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng SGK trang 42 và cho biết:
a/ R là nguyên tố nào?
b/ Số p và số e trong nguyên tử?
Giải chi tiết giúp mik vs ạ
a. Ta có: \(M_R=16.1=16\left(g\right)\)
Vậy R là nguyên tố oxi (O)
b. Dựa vào bảng nguyên tố hóa hoc, suy ra:
p = e = 8(hạt)
phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử Oxi . Nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất
a)tính phhan tử khối của hợp chất?
b)tính nguyên tử khối và cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố Y ?
c)phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
bn nào giúp mik vs , nếu bn k bik câu c) thì khỏi làm cũng đc ,nếu bik thì bn giúp mik luôn nha!
Hợp chất tạo nên bởi 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử O.
Do vậy hợp chất có dạng: YO2
MYO2=Y+16.2=Y+32MYO2=Y+16.2=Y+32
→%mO=16.2Y+32=50%→Y=32(u)→%mO=16.2Y+32=50%→Y=32(u)
Vậy Y là S (lưu huỳnh).
Suy ra :
MSO2=32+16.2=64(u)=MCuMSO2=32+16.2=64(u)=MCu
Phân tử chất này nặng bằng nguyên tử Cu.
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )