18,4g gồm kim loại (II) và kim loại (III) tác dụng với HCl dư tạo ra dd A + khí B
Lấy 1/2 B + O2-->4,5g H2O
Tìm kim loại
Help me please
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp khí gồm 1 kim loại(II) và 1 kim loại(III) cần dùng hết 340ml dd HCl 1M
a) Tính V H2 ở đktc
b) Cô cạn dd thu đc ? g muối khan
c) Biết kim loại(III) là nhôm và số mol=5 lần số mol kim loại (II). Tìm Kim loại (II)
3g hỗn hợp gồm Al, Mg tác dụng với HCl tạo ra dd A
Sau đó lấy dd A tác dụng với NaOH dư tạo ra kết tủa
Phân hủy được 4g chất rắn. Tìm khối lượng kim loại
Help me,please
Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B. Chia đôi B.
a) Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5 gam H2O. Hỏi cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm C% các chất trong dung dịch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol của kim loại kia
- Gọi X, Y lần lượt là kim loại hóa trị II và III
X+2HCl\(\rightarrow\)XCl2+H2(1)
2Y+6HCl\(\rightarrow\)2YCl3+3H2(2)
Câu a:
- Phần B1: 2H2+O2\(\rightarrow\)2H2O
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25mol\)\(\rightarrow\)\(n_{H_2\left(B\right)}=2.0,25=0,5mol\)
Theo PTHH 1+2 ta có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,5=1mol\)
bảo toàn khối lượng:18,4+1.36,5=mmuối khan+0,5.2
mmuối khan=53,9 gam
Câu b:
H2+Cl2\(\rightarrow\)2HCl
HCl+NaOH\(\rightarrow\)NaCl+H2O
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,25=0,5mol\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.1,2.20}{40.100}=1,2mol\)
Dựa theo tỉ lệ mol có trong PTHH ta thấy NaOH dư=1,2-0,5=0,7 mol
nNaCl=nHCl=0,5mol
mdd=0,5.36,5+200.1,2=258,25g
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,7.40.100}{258,25}\approx10,84\%\)
\(C\%_{NaCl}\dfrac{0,5.58,5.100}{258,25}\approx11,33\%\)
- Dựa vào PTHH 1 và 2 ta thấy số mol 2 muối bằng nhau đồng nghĩa với số mol 2 kim loại bằng nhau.Gọi số mol mỗi kim loại là a
(X+Y)a=18,4
\(n_{H_2}=a+1,5a=0,5\)\(\rightarrow\)2,5a=0,5\(\rightarrow\)a=0,2 mol
\(\rightarrow\)X+Y=18,4:0,2=92
- Nếu X=2,4Y ta có: 3,4Y=92 suy ra Y=92:3,4\(\approx\)27(Al: phù hợp) suy ra X=2,4.27\(\approx\)65(Zn: phù hợp)
- Nếu Y=2,4X ta có: 3,4X=92 suy ra X=92:3,4\(\approx\)27(Al: hóa trị III không đúng với đề bài X là kim loại hóa trị II)
Vậy X là Zn và Y là Al
Câu 3 : Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 9,916 lít khí H2 (đkc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
a, Ta có: 65nZn + 27nAl = 11,9 (1)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
b, Theo PT: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
⇒ m muối = 0,1.136 + 0,2.133,5 = 40,3 (g)
c, Theo PT: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,8.36,5}{10\%}=292\left(g\right)\)
cho 43,84 gam kim loại R tác dụng hoàn toàn với nước dư thu được 7,168 lít khí (đktc) và dung dịch a a) tìm kim loại b) tính thể tích của dd B gồm H2SO4 0,05M và HCL 0,1M dùng để trung hòa dd A
cho 2,4g kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thức thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) xác định tên kim loại?
cho 2,7g kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lí khia H2 (ở đktc) xác định tenn kim loại?
Bài 1 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
M R = 2,4/0,1 = 24(Mg) - Magie
Bài 2 :
$2R + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n R = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
M R = 2,7/0,1 = 27(Al) - Nhôm
Hòa tan gồm 7,8 kim loại A(II) và kim loại B(III) tác dụng vừa đủ vs H2SO4 tạo ra 8,96l khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính m axit tham gia phản ứng
c) Tìm kim loại A,B biết nB=2nA và MA = 8/9 MB
a) PTHH:
\(A+H2SO\text{4}\rightarrow ASO\text{4}+H2\) (1)
\(2B+3H2SO4\rightarrow B2\left(SO\text{4}\right)3+H2\) (2)
b) \(n_{H2}=\frac{V}{22,4}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(TheoPTHH\left(1;2\right):\)
\(n_{H2SO4}=n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,4.98=19,6\left(g\right)\)
c) Gọi mol A là x(mol); mol B=2x (mol)
Theo PTHH(1) nH2=nA+\(\frac{3}{2}.2x\)=4x=0,4
=> x=0,1
MA=8/9MB
Mà mA+mB=7,8(g)
=> 0,1.8/9 MB+0,2MB=7,8
=> MB=27(nhôm)
=>MA=24(mangan)
Cho 15,2g hh gồm Na, Al, Mg tác dụng hết với H2O dư thu được 4,48 l khí ở đktc và chất rắn A. Lấy chất rắn A tác dụng hết 300 ml dd CuSO4 2M được 32g đồng kim loại. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong pứ ban đầu. Cho các pứ xảy ra hoàn toàn.
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q