Bài 21: Khử 1 oxit Fe ở to cao = CO dư thu đc 0,84g Fe và 448ml CO2 đktc. Tìm CTOX. Nếu hòa tan lượng oxit trên trong v lit dd HNO3 0,5M tạo bao nhiêu lít NO đktc và tính v. Tính CM
Bài 22: Khử 1 oxit Fe ở to cao = CO, dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 1 lit dd Ba{OH}2 thu đc 9,85g kết tủa, mặt khác khi hòa tan hoàn toàn lượng Fe thu đc = v lít dd HCl 2M dư thu đc dd đem cô cạn đc 12,7g muối khan. Tìm CTOX
Bài 23: Dẫn luồng CO dư đi qua 5,8g oxit Fe nung nóng thu đc 8,96 lít hh khí có tỉ khối so vs metan là 2, tính % mỗi khí trong hh và CTOX
Bài 24: Dẫn luồng CO dư đi qua 5,6g oxit Fe nung nóng thu đc khí X, dẫn X qua Ca{OH}2 thấy m dd giảm 11,2g . Tìm CTOX, VCO {đktc}.
Hy vọng bạn nào rảnh tay giúp mik nha~ thank you~
bài 1 Ba(oh)2 có nồng độ mol là bao nhiu vậy
1.Hoà tan 5.6g Fe trong dd HNO3 6.3% Vừa thu đc V lit khí NO (đktc). Tính kl HNO3 đã dùng và C% của dd muối thu đc
2.hòa tan hoàn toàn ag FeSO4. 7H2O trong Nước thu đc dd A. Dd A làm mất màu 200ml dd KMnO4 1M trong H2So4 dư. Tính a?
Bài 1:
Ta có: \(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+4HNO_3\underrightarrow{t^o}Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
___0,1_____0,4_____0,1_______0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{HNO_3}=0,4.63=25,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHNO_3}=\dfrac{25,2}{6,3\%}=400\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd HNO3 - mNO = 5,6 + 400 - 0,1.30 = 402,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Fe\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{0,1.242}{402,6}.100\%\approx6,01\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2 :
n KMnO4 = 0,2(mol)
$Mn^{+7} + 5e \to Mn^{+2}$
$Fe^{+2} \to Fe^{+3} + 1e$
Bảo toàn electron :
n FeSO4 = 5n KMnO4 = 0,2.5 = 1(mol)
n FeSO4.7H2O = n FeSO4 = 1(mol)
=> a = 1.278 = 278(gam)
Bài 1 :
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
Bảo toàn electron :
3n Fe = 3n NO
=> n NO = 0,1(mol)
n HNO3 = 4n NO = 0,4(mol)
=> m HNO3 = 0,4.63 = 25,2(gam)
=> m dd HNO3 = 25,2/6,3% = 400(gam)
Sau phản ứng :
n Fe(NO3)3 = n Fe = 0,1(mol)
m dd = 5,6 + 400 - 0,1.30 = 402,6(gam)
C% Fe(NO3)3 = 0,1.242/402,6 .100% = 6,01%
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được khí CO2 và Fe. Hấp thụ khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, V và a là
A. m = 5V + 1,6a
B. m = 1,25V + 0,16a
C. m = 2,5V + 0,16a
D. m = 2,5V + 1,6a
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được khí CO2 và Fe. Hấp thụ khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, V và a là:
A. m = 5V + 1,6a
B. m = 1,25V + 0,16a
C. m = 2,5V + 0,16a
D. m = 2,5V + 1,6a
Đáp án C
(FeO, Fe2O3, Fe3O4) + CO → Fe + CO2
CO2 + Ca(OH)2 dư → a gam ↓ CaCO3
Fe + HCl dư → V lít H2↑
• nFe = nH2 = V/22,4 mol; nCO = nCO2 = a/100 mol.
Theo bảo toàn khối lượng mhỗn hợp oxit = mFe + mCO2 - mCO
→ m = V/22,4 × 56 + a/100 × 44 - a/100 × 28 = 2,5V - 0,16a
a) Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dd Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim lọa.
b) Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dd HCl 7,3%. Tính C% của dd thu đc sau pứ
Cho V lít khí CO phản ứng vs fe2o3 ở nhiệt độ cao tạo thành phe và co2. Nếu cho lượng fe sau phản ứng tan hết trong h2so4 loãng đc 20,16 lít khí hidro đktc.
a) tính V CO đã pư đkt.
b) nếu hòa tan hết c rắn sau pư khử bđ phải dùng hết 94,9 g HCl thì khối lượng fe2o3 đã dùng nđ là bn?
c) nếu sau pư bđ vs cùg kl fe2o3 ns trên toàn bộ khí sau pư khử td vừa đủ vs 3,36 l oxi đktc thì V CO đã dùng nđ ở đkt bn lít?
Hòa tan hết 8,4g Fe vào dd HNO3 loãng, thấy sinh ra 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Những muối được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
nFe = 0,15 mol, nNO = 0,1 mol
Gọi số mol muối Fe2+ và Fe3+ tạo thành sau phản ứng lần lượt là a, b
Fe → Fe+2 + 2e N+5 + 3e → N+2
a 2a 0,3 0,1
Fe → Fe+3 + 3e
b 3b
Bảo toàn e: 2a + 3b = 0,3
Tổng số mol sắt: a + b = 0,15
→ a = 0,15, b = 0
→ Sản phẩm tạo thành chỉ có muối Fe2+ (Fe(NO3)2)
Khối lượng muối: mFe(NO3)2 = 0,15.180 = 27 gam