Phân biệt nghĩa của các từ sau và đặt câu với mỗi từ:
Nồng nhiệt - Nồng hậu
Khẩn cấp - khẩn trương
Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau đây:
a, nồng nhiệt - nồng hậu
b, khẩn cấp - khẩn trương
c, độc giả - người đọc
d, giáo viên - thầy giáo
Phân biệt nghĩa của các cặp từ:
a, Nồng nhiệt: Đầy nhiệt tình và rất thắm thiết
Nồng hậu: Tình cảm / thết đãi nồng hậu
b, Khẩn cấp: Phải được tiến hành, được giải quyết ngay, không chậm trễ
Khẩn trương: Căng thẳng, có những yêu cầu cần được giải quyết ngay, không thể chậm trễ
c, Độc giả: Người đọc sách báo, trong quan hệ với tác giả, nhà xuất bản, cơ quan báo chí, thư viện
Người đọc: Người đọc sách báo, tạp chí ..v.v.
d, Giáo viên: Người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương
Thầy giáo: Người đàn ông làm nghề dạy học, cũng dùng để chỉ người làm nghề dạy học nói chung ...
Đặt câu với từ Nồng nhiệt và Nồng hậu
hoàng hậu đc đón tiếp rất nồng hậu
anh em ta rất nồng nhiệt
Phân biệt nghìa và đặt câu với các tứ Hán Việt sau:
a)kết quả, hậu quả
b)khuẩn trương, khẩn cấp
c)ngoan cường, ngoan cố
d)nguyện vọng, hi vọng
Chú ý: Đặt câu với cả hai từ nha
a. - Kết quả là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau.
+ Đặt câu: Dù kết quả cuộc thi thế nào thì tớ cũng tin cậu đã cố gắng hết sức.
- Hậu quả là kết quả không hay về sau. .
+ Đặt câu: Hành động dại dột của cậu đã gây ra hậu quả rất nghiêm trọng
b. - Khẩn trương là cần được tiến hành, được giải quyết một cách tích cực trong thời gian gấp, không thể chậm trễ nhiệm vụ. Có phần căng thẳng.
+ Đặt câu: Khẩn trương dọn dẹp vệ sinh, tạo cảnh quan các lô đất trống.
- Khẩn cấp là một tình trạng rất nghiêm trọng, cần được chú ý ngay và giải quyết ngay. Nếu không sẽ gây ra một hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến xung quanh.
+ Đặt câu: Máy bay buộc phải hạ cách khẩn cấp để đảm bảo tính mạng cho các hành khách.
- Ngoan cường là bền bỉ và kiên cường.
+ Đặt câu: Các chiến sĩ đã chiến đấu rất ngoan cường.
- Ngoan cố là khăng khăng không chịu từ bỏ ý nghĩ, hành động sai trái của mình, mặc dù bị phản đối vẫn cứ chống đối mạnh mẽ.
+ Đặt câu: Dù đã bị cảnh sát bắt, nhưng tội phạm vẫn cứ ngoan cố chống cự.
d. - Nguyện vọng là mong muốn một điều gì đó.
+ Đặt câu: Em muốn bày tỏ nguyện vọng đi du học với cha mẹ.
- Hi vọng là nơi khởi đầu của ước mơ,tiếng nói của mục đích sống, hi vọng nói với bạn và khẳng định với bạn rằng cho dù điều gì xảy ra chăng nữa, bạn cũng không thể sống mà không có hy vọng.
+ Đặt câu: Tôi hi vọng sẽ đặt được điểm 10 trong kì thi toán tới.
Bài 4: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt
thiên địa, đại lộ, khuyến mã, hải đăng, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ, ngư nghiệp
Bài 5: Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
Cố chủ tịch-cựu chủ tịch
Khẩn cấp-Khẩn trương
Giáo viên-thầy giáo
Bài 6: Giải nghĩa các cụm từ Hán Việt
Tràng giang đại hải
Tiến thoái lưỡng nan
Thương lộ bình an
Đồng tâm hiệp lực
Bài 4:
thiên địa : trời đất
đại lộ :lớn ..
khuyển mã: chó ngựa
hải đăng :ngọn đèn giữa biển
nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng
(.....)
Hễ em trả lời là Tô Ngọc Quỳnh Chi lại k cho em
@Tô Ngọc Quỳnh Chi
From Ŧŗịɳħ Đüć Ťĭếɳ
HT và $$$
Em trả lời lại: Hễ anh Quang Hải ghi bàn là cả sân vận động lại hò reo tưng bừng
Câu 8. Chia các từ sau thành hai nhóm đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm:
nóng nực, oi bức, nồng nàn, oi nồng, tha thiết, thắm thiết
a. Nhóm các từ chỉ …………………. gồm ………………………………………………….....
b. Nhóm các từ chỉ …………………. gồm …………………………………………………….
a) nhóm từ chỉ thời tiết : nóng nực, oi bức, oi nồng
b) nhóm từ chỉ mức độ tình cảm : nồng nàn,tha thiết, thắm thiết
Câu 8. Chia các từ sau thành hai nhóm đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm:
nóng nực, oi bức, nồng nàn, oi nồng, tha thiết, thắm thiết
a. Nhóm các từ chỉ thời tiết gồm: nóng nực, oi bức, oi nồng
b. Nhóm các từ chỉ tình cảm gồm: nồng nàn, tha thiết, thắm thiết
a) Nhóm các từ chỉ thời tiết gồm nóng nực, oi bức, oi nồng
b) Nhóm các từ chỉ tình cảm gồm tha thiết, thắm thiết, nồng nàn
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “chạy” trong câu: “Thật vui khi chạy
xe rầm rầm trên những con đường ẩm ướt trong ánh ban mai đỏ ối đang len lỏi khắp những
cánh đồng đang vụ gặt.”(L.M.Montgomery)
A. Di chuyển khẩn trương bằng chân
B. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra
C. Hoạt động của máy móc
D. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “chạy” trong câu: “Thật vui khi chạy
xe rầm rầm trên những con đường ẩm ướt trong ánh ban mai đỏ ối đang len lỏi khắp những
cánh đồng đang vụ gặt.”(L.M.Montgomery)
A. Di chuyển khẩn trương bằng chân
B. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra
C. Hoạt động của máy móc
D. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.
Đặt câu với mỗi từ bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. (SBT Ngữ văn lớp 7 tr.82)
Gợi ý: Các từ đã cho có thể xếp vào hai nhóm từ đồng nghĩa. Chú ý sự phân biệt nghĩa của những từ đồng nghĩa đó khi đặt câu.
- Sức khỏe của em rất bình thường.
- Hắn là một kẻ tầm thường.
- Kết quả bài kiểm tra toán của em rất tốt.
- Hậu quả của việc làm này không thể lường trước đc.
Học tốt