Một con lắc lò xo dao động với phương trình x=6cos(20πt) cm. Xác định chu kỳ, tần số dao động chất điểm
Câu 1: Một Con lắc lò xo dao động với phương trình x = 6cos(20 t) cm. Xác định chu kỳ, tần số dao động chất điểm.
A. f = 10Hz; T = 0,1s .
B. f = 1Hz; T = 1s.
C. f = 100Hz; T = 0,01s
D. f = 5Hz; T = 0,2s
b. Viết phương trình
tham khảo
Ta có ω = 20π = 2πf = > f = 10 (Hz) = > T = 1/f = 0,1s
A
1 con lắc lò xo đang dao động điều hòa với phương trình: \(x=8cos\left(4\pi t+\pi\right)cm\). Hãy xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của dao động
Biên độ: A=8
Pha ban đầu: pi
Chu kì: \(T=\dfrac{2pi}{4pi}=\dfrac{1}{2}\)
Tần số góc là 4pi
Con lắc lò xo gồm m = 200g dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(wt-\(\dfrac{10}{3}\)) (cm)
a) Xác định độ uốn lò xo, chu kỳ, chiều dài quỹ đạo của vật
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T = 1s. Tại thời điểm t =2,5s tính từ lúc bắt đầu dao động vật nặng đi qua vị trí có li độ x = –2cm và vận tốc v = - 4 π 3 cm/s. Phương trình dao động của con lắc là:
A. x = 4cos(2πt – π/3) (cm)
B. x = 4cos(2πt – 2π/3) (cm)
C. x = 4cos(2πt + π/3) (cm)
D. x = 4cos(2pt + 2π/3) (cm)
Đáp án A
Theo bài ra ta có ω = π
Áp dụng hệ thức độc lập ta có A = 2 2 + 4 π 3 2 π 2 = 4 c m
Để xác định được pha ban đầu ta áp dụng vòng tròn lượng giác ta có
Phương trình dao động của vật x = 4cos(2πt - π/3) (cm)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T = 1s. Tại thời điểm t =2,5s tính từ lúc bắt đầu dao động vật nặng đi qua vị trí có li độ x = –2cm và vận tốc v = - 4 π 3 cm/s. Phương trình dao động của con lắc là:
A. x = 4cos(2πt – π/3) (cm)
B. x = 4cos(2πt – 2π/3) (cm)
C. x = 4cos(2πt + π/3) (cm)
D. x = 4cos(2pt + 2π/3) (cm)
Đáp án A
Theo bài ra ta có ω = π
Áp dụng hệ thức độc lập ta có
Để xác định được pha ban đầu ta áp dụng vòng tròn lượng giác ta có
Vậy pha ban đầu là . Phương trình dao động của vật x = 4cos(2πt - π/3) (cm)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với phương trình x = Acosωt (cm). Trong quá trình dao động của quả cầu, tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại của lò xo và lực hồi phục cực đại là 1,5. Tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng
A. 0,5.
B. 1,5.
C. 3
D. 2
Đáp án D
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta thấy thời gian lò xo nén trong 1 chu kỳ là:
Tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với phương trình x = Acosωt (cm). Trong quá trình dao động của quả cầu, tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại của lò xo và lực hồi phục cực đại là 1,5. Tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng
A. 0,5.
B. 1,5.
C. 3.
D. 2.
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta thấy thời gian lò xo nén trong 1 chu kỳ là
Tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng
Đáp án D
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khối lượng vật treo m=100g, dao động điều hoà với phương trình x = A cos 5 πt cm . Trong quá trình dao động tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng 2. Lực nén đàn hồi cực đại của lò xo lên giá treo bằng
A. 2 N
B. 3 N
C. 1 N
D. 4 N
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khối lượng vật treo m = 100 g, dao động điều hoà với phương trình x = A cos 5 π t ( c m ) . Trong quá trình dao động tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng 2. Lực nén đàn hồi cực đại của lò xo lên giá treo bằng
A. 2 N
B. 3 N
C. 1 N
D. 4 N